Nội dung bài viết

Luyện dịch tiếng Hàn sơ cấp chủ đề: Trường học

Các bạn hãy cùng Trung tâm tiếng Hàn SOFL làm quen với những bài viết chủ đề “Luyện dịch tiếng Hàn sơ cấp”, bài viết dưới đây có chủ đề về Trường học.

Trường học ở Hàn Quốc khác trường học Việt Nam ở kỳ nghỉ và thời gian bắt đầu năm học. Vì ở  Hàn Quốc có mùa  đông lạnh giá nên học sinh có 2 kỳ nghỉ Hè và Đông, còn học sinh Việt Nam chỉ có 1 kỳ nghỉ hè. 
Đoạn văn tiếng Việt:

 

ky nghi mua dong tai han quoc

 

KỲ NGHỈ Ở NHÀ TRƯỜNG HÀN QUỐC VÀ VIỆT NAM


Ở Hàn Quốc năm học mới được bắt đầu vào tháng 3 mùa xuân mới, nhưng ở Việt Nam năm học mới được bắt đầu vào tháng 9. Cấp tiểu học ở Việt Nam là 5 năm và trung học cơ sở là 4 năm nhưng cấp tiểu học ở Hàn Quốc là 6 năm và trung học cơ sở là 3 năm. Vì Việt Nam là nước nhiệt đới nên kỳ nghỉ hè dài và không có kỳ nghỉ đông nhưng ở Hàn Quốc có cả nghỉ hè và nghỉ đông.
Năm học mới ở Việt Nam khai giảng vào tháng 9 và kết thúc vào cuối tháng 5. Cuối tháng 5 tất cả học sinh được nghỉ hè. Kỳ nghỉ hè kéo dài 3 tháng. 
Nói chung là ở Việt Nam thời tiết rất nóng nên kỳ nghỉ hè dài. Ở khu vực miền bắc có mùa đông nhưng không lạnh lắm và ở miền nam không có mùa đông nên học sinh Việt Nam không có kỳ nghỉ đông. Thay vào đó chỉ có kì nghỉ Tết khoảng 2 tuần.
Bản dịch tiếng Hàn:
한국과 베트남 학교의 휴일
한국은 새 봄이 시작되는 3월에 새 학년이 시작되지만 베트남에서는 9월에 새 학년이 시작됩니다. 베트남은 초등학교가 5년이고 중학교가 4년이지만 한국은 초등학교가 6년이고 중학교가 3년입니다. 베트남은 더운 나라이기 때문에 여름 방학이 길고 겨울 방학이 없지만 한국은 여름 방학과 겨울 방학이 있답니다.
베트남에서 새 학년은 9월에 시작해서 다음해 5월에 끝납니다. 학년이 끝난 5월 말부터 3개월 간은 모든 학생들이 방학입니다.
베트남은 대체로 날씨가 매우 더워서 여름방학이 깁니다. 북부지방은 겨울이 있지만 날씨가 많이 춥지 않고, 남부지방은 겨울이 없어서 베트남에는 겨울방학이 없습니다. 대신 2주정도의 설 방학(봄 방학)이 있을 뿐입니다.  
Từ vựng có trong bài:
한국: Hàn Quốc
과: Và 
베트남: Việt Nam 
학교: Trường học
의: Của
 휴일: Kỳ nghỉ
새: Mới
봄: Mùa xuân
시작되다: Được bắt đầu
학년: Năm học
초등학교: Trường tiểu học
중학교: Trường cấp 2
끝나다: Kết thúc
방학: Kỳ nghỉ (học)
말: Cuối (học kỳ, kỳ…)
대체로: Nói chung
북부지방: Khu vực miền bắc
남부지방: Khu vực miền nam
대신: Sự thay thế
정도: Mức độ, khoảng
설: Tết Nguyên Đán
뿐: Chỉ
겨울: Mùa đông

 

Một số từ vựng/giao tiếp tiếng Hàn về kỳ nghỉ hè


구경을 하다: Tham quan, ngắm cảnh
등산을 하다: Leo núi
수영을 하다: Bơi lội
연휴: Kỳ nghỉ dài ngày (2 ngày trở lên)
온천: Suối nước nóng
자전거: Xe đạp
제주도: Đảo Jeju
즐겁다: Vui vẻ
청소: Địa điểm, nơi
편하다: Tiện lợi
항공: Hàng không
해돋이: Bình minh
호텔: Khách sạn (Hotel)
휴가: Sự nghỉ phép, kì nghỉ
방학 동안 어떻게 지냈어요? Bạn trải qua kỳ nghỉ hè như thế nào?
방학이 너무 짧은 것 같아요. Hình như kỳ nghỉ ngắn quá nhỉ.
Nghỉ hè bạn sẽ làm gì? 여름 방학 동안 무엇을 하시겠습니까
Nghỉ đông bạn sẽ làm gì? 겨울 방학 동안 무엇을 하시겠습니까?
Vào kỳ nghỉ hè tôi sẽ đi sang Việt Nam du lịch. 여름 방학에 나는 여행을 위해 베트남에 갈 것이다
Kỳ nghỉ đông thích nhất là ngủ. 겨울 방학은 잠자는 것과 같습니다
Vậy là qua đoạn văn trên chúng ta đã biết thêm một số thông tin hữu ích về  kỳ nghỉ hè của Hàn Quốc và Việt nam, các bạn cũng học được một số mẫu câu luyện dịch tiếng Hàn đúng không nào?
Hàn ngữ SOFL chúc các bạn có những giờ học tiếng Hàn vui vẻ và  thú vị. 


Gửi bình luận của bạn
Mã chống spamThay mới
 

Cộng đồng học tiếng Hàn tại SOFL

Facebook

Facebook

Fanpage 138.012 like và chia sẻ thông báo sự kiện của SOFL

Youtube

Youtube

Kênh học video miễn phí tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam

Tiktok

Tiktok

Cùng SOFL học tiếng Hàn thú vị với hàng nghìn chủ đề

Lịch học
SOFL khai giảng liên tục các lớp tiếng Hàn cho người mới bắt đầu mỗi tháng vào các khung giờ sáng chiều tối
Lịch học

Đăng ký nhận tư vấn

Đối tác truyền thông