Nội dung bài viết

Học từ vựng tiếng Hàn cơ bản qua tên các bộ phim nổi tiếng của Hàn Quốc

Một trong những lý do lớn nhất “se duyên” bạn với tiếng Hàn và đất nước Hàn Quốc đó là những bộ phim Hàn đúng không? Có bao giờ bạn thắc mắc tên những bộ phim Hàn nổi tiếng được viết bằng tiếng Hàn như thế nào không? Hãy cùng Hàn Ngữ SOFL học từ vựng tiếng Hàn cơ bản qua tên các bộ phim “bất hủ” này nhé!.

 

phim han quoc hay

Những bộ phim Hàn có sức hút!

 

Phim Hàn Quốc có sức hút như thế nào?

 

Hàn Quốc là một trong những đất nước có nền điện ảnh phát triển nhất trên thế giới nên không lạ gì khi những bộ phim Hàn luôn thu hút được nhiều bạn trẻ Việt Nam. Phim Hàn Quốc đề cập đến nhiều vấn đề trong cuộc sống như tình yêu, tình bạn, tình cảm gia đình.

Những năm gần đây, thoát khỏi những đề tài và cách thể hiện “sến súa” xưa cũ, Hàn Quốc lại chứng tỏ mình là một “kinh đô” phim ảnh tuyệt vời khi chuyển mình sang các đề tài mới lạ như những truyền thuyết huyền bí, những con người “kỳ lạ” dị nhân, thần bí như người ngoài hành tinh, có khả năng nhìn thấy ma, nghe thấy tiếng lòng của người khác, cơ thể mọc ra sắt… Tất cả tạo nên một sức hút rất lớn đối với người xem, nhất là các bạn trẻ.

Là những người học tiếng Hàn, chúng ta không thể không kể đến phương pháp Học tiếng Hàn qua phim, vừa học vừa giải trí và còn có thể trau dồi cả khả năng giao tiếp của mình

Tên phim Hàn dịch ra tiếng Việt và tiếng Hàn

 

1. Tôi là Kim Sam Soon - 내 이름은 김삼순

이름: Tên

내: Tôi (kính ngữ)

 

2. Quán cà phê hoàng tử - 커피프린스 1호점

커피: Cà phê

 

3. Cô nàng xinh đẹp - 그녀는 예뻤다

Dịch ra đúng tiếng Việt phải là “Cô ấy từng xinh đẹp” vì tính từ trong câu này được chia theo thì quá khứ, tức nói cô ấy đã xinh đẹp trong quá khứ.

그녀: Cô ấy

예쁘다: Đẹp, chia quá khứ và áp dụng bất quy tắc sẽ là chuyển thành 예뻤다

 

4.  Hậu duệ mặt trời - 태양의 후예

태양: Mặt trời

후예: Sau, hậu duệ.

 

tu vung tieng han

Bạn có biết từ vựng tiếng Hàn qua tên bộ phim!

Xem thêm >>>

Học từ mới tiếng Hàn theo chủ đề thời tiết và khí hậu

Từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề thiết bị - vật liệu xây dựng

5.  Ngôi nhà hạnh phúc - 풀하우스

Có thể dịch là ngôi nhà đầy đủ, ý nói đầy đủ cả về vật chất lẫn tinh thần.

 

6. Yêu tinh - 도깨비

도깨비: Ma quỷ, yêu tinh, yêu quái.

 

7. Cô nàng mạnh mẽ - 힘쎈여자 도봉순

여자: Phụ nữ, con gái

힘쎈: Cứng rắn, mạnh mẽ. Chữ 힘 có nghĩa là sức lực, sức mạnh.

 

8. Ma nữ đáng yêu - 오 나의 귀신님

귀 신다: Ma, quỷ thần (từ vay mượn tiếng Hán). Có chữ 님 đằng sau là cách nói tôn trọng, dùng kính ngữ. Dịch xuôi theo tiếng Việt nghĩa là “Vị/Cô gái ma nữ của tôi”

나: Tôi

의: Của.

 

9. Thư ký Kim sao thế? - 김비서가 왜 그럴까?

왜: Sao thế

비서: Thư ký.

 

10. Điều kỳ diệu trong phòng giam số 7 - 7 번방 의 선물

번: Số

방: Phòng

선물: Món quà. Hiểu theo nghĩa văn chương là “điều kỳ diệu”.


 

11. Vì sao đưa anh tới - 별에서 온 그대

별: Dấu sao, vì sao. Hãy chú ý từ này nhé, nó là danh từ chứ không phải từ để hỏi.

Chữ 별 được gắn sau 에서, đây là trạng từ được gắn vào sau địa điểm, danh từ, vị trí khi chúng chứa một hành động nào đó. Ở đây địa điểm diễn ra hành động “đưa anh tới” là ở trên những “vì sao”.

온: Tới (chia quá khứ), động từ nguyên thể 오다

그대: Chỉ người ấy, người đó (gọi thân mật).

 

12. Huyền thoại biển xanh - 푸른 바다의 전설

바다: Biển

푸르다: Xanh

전설: Truyền thuyết.

 

13. Vườn sao băng - 꽃보다 남자

꽃: Hoa

남자: Người con trai, đàn ông. Dịch theo đúng nghĩa Hàn là Những chàng trai đẹp hơn cả hoa" hay ngắn gọn là "Trai đẹp hơn hoa”. Cái tên “Vườn sao băng” là tên gọi được lấy từ phiên bản của Đài Loan chứ không phải dịch theo tên tiếng Hàn.

 

14. Ông ngoại tuổi 30 - 과속스캔들

스캔들: Vụ scandal.

 

15. Cô nàng đẹp trai - 미남이시네요

미남: Mỹ nam, đây là từ mượn Hán Hàn chỉ người đàn ông - con trai đẹp hơn hoa.

Dịch theo tiếng Hàn là “Em là Mỹ Nam" hoặc nhiều người hay gọi tên là "Em rất đẹp trai".

 

16. Người đẹp GangNam - 내 아이디는 강남미인

강남: GangNam.

 

17. Truyền thuyết Jumong - 주몽

주몽: Tên riêng Jumong.

 

18.  Khi nàng say giấc - 당신이 잠든 사이에

당신: Gọi một người không  biết rõ, danh từ chung gọi một người nào đó như anh, chị

잠: Giấc mơ.

 

19. Bản tình ca mùa đông - 겨울연가

겨울: Mùa đông

연가: Bản tình ca, bài hát về tình yêu.

 

20. Kẻ nói dối và người tình - 그녀는 거짓말을 너무 사랑해

그녀: Cô ấy

말: Lời nói

거짓말: Lời nói dối

사랑해: Yêu

Dịch xuôi theo đúng tên phim nghĩa là “Cô ấy yêu lời nói dối”, “Cô ấy rất yêu lời nói dối”.

Bạn đã học được nhiều từ vựng tiếng Hàn cơ bản thông qua tên các bộ phim nổi tiếng chưa? Hàn Ngữ SOFL chúc bạn có những giờ học tiếng Hàn vui vẻ và hiệu quả. Bạn muốn biết tên những bộ phim Hàn nào nữa không? Hãy để lại bình luận bên dưới, chúng tôi sẽ trả lời cho bạn.


Gửi bình luận của bạn
Mã chống spamThay mới
 

Cộng đồng học tiếng Hàn tại SOFL

Facebook

Facebook

Fanpage 138.012 like và chia sẻ thông báo sự kiện của SOFL

Youtube

Youtube

Kênh học video miễn phí tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam

Tiktok

Tiktok

Cùng SOFL học tiếng Hàn thú vị với hàng nghìn chủ đề

Lịch học
SOFL khai giảng liên tục các lớp tiếng Hàn cho người mới bắt đầu mỗi tháng vào các khung giờ sáng chiều tối
Lịch học

Đăng ký nhận tư vấn

Đối tác truyền thông