Học tiếng Hàn qua bài hát I will show you
Lời bài hát song ngữ kèm phiên âm
Bài hát là nỗi lòng của một cô gái quyết tâm thay đổi bản thân mình để chứng minh với người đàn ông đã rời bỏ cô: Dù không có anh ta cô vẫn sẽ vui vẻ và khiến anh ta phải tiếc nuối. Bạn có thể học bài hát cùng với lời việt và phần phiên âm dưới đây, ngoài ra bạn có thể luyện nghe tiếng Hàn qua bài hát này trên kênh Youtube.
내가 사준 옷을 걸치고
(naega sajun oseul geolchigo)
Chắc anh đang mặc bộ quần áo tôi mua
내가 사준 향술 뿌리고
(naega sajun hyangsul ppurigo)
Dùng lọ nước hoa do chính tôi tặng
지금쯤 넌 그녈 만나 또
(jigeumjjeum neon geunyeol manna)
Và giờ đây chắc anh đang gặp gỡ
웃고 있겠지
(tto utgo itgetji)
Cười đùa bên cô ta
그렇게 좋았던 거니
(geureohge tohatdeon geoni)
Anh thích cô ta nhiều
날 버리고 떠날 만큼
(nal beorigo tteonal mankeum)
Đến mức phải rời bỏ tôi sao
얼마나 더 어떻게 더
(eolmana deo eotteohge deo)
Tôi còn phải tốt bao nhiêu nữa
잘 해야 한 거니
(jal haeya han geoni)
Thì mới đủ đây
너를 아무리 지울래도
(neoreul amuri jiullaedo)
dù tôi cố gắng xóa đi hình bóng anh
함께한 날이 얼마인데
(hamkkehan nari eolmainde)
Hai ta đã từng đứng bên nhau bao tháng ngày rồi
>> Tiếng Hàn Tổng Hợp Siêu "Chất và Độc"
Học tiếng Hàn qua bài hát có phiên âm
지난 시간이 억울해서
(jinan sigani eogulhaeseo)
Thời gian đi qua đầy tiếc nuối
자꾸 눈물이 흐르지만
(jakku nunmuri heureujiman)
Khiến tôi phải rơi lệ nhưng
보여줄게 완전히 달라진 나
(boyeojulge wanjeonhi dallajin na)
Tôi sẽ cho anh thấy một con người hoàn toàn khác
보여줄게 훨씬 더 예뻐진 나
(boyeojulge hwolssin yeppeojin na)
Tôi sẽ cho anh thấy một con người xinh đẹp hơn xưa
바보처럼 사랑 때문에
(babocheoreom sarang ttaemune)
Tôi không muốn khóc như kẻ ngốc chỉ vì tình yêu
떠난 너 때문에 울지 않을래
(tteonan neo ttaemune ulji anheullae)
Hay chỉ vì anh, người đã đành lòng rời bỏ tôi mà đi
더 멋진 남잘 만나
(deo meotjin namjal manna)
Tôi sẽ cho anh thấy
꼭 보여줄게 너보다 행복한 나
(kkok boyeojulge neoboda haengbokhan na)
rằng tôi sẽ hạnh phúc hơn anh
너 없이도 슬프지 않아 무너지지않아
(neo eobsido seulpeuji anha muneojijianha)
Tôi sẽ không buồn khi thiếu vắng anh, tôi sẽ không gục ngã
Boy you gotta be aware
(anh nên biết điều đó)
산뜻하게 머릴 바꾸고
(santteuthage meoril bakkugo)
Tôi thay đổi kiểu tóc của mình
정성 들여 화장도 하고
(jeongseong deuryeo hwanjangdo hago)
và trang điểm kỹ càng hơn
하이힐에 짧은 치마
(haihil-e jjalbeun chima)
Với đôi giày cao gót và chiếc váy ngắn
모두 날 돌아봐
(modu nal dorabwa)
Ai cũng phải quay lại nhìn tôi
우연히 라도 널 만나면
(uyeonhi rado neol mannamyeon)
Nếu có tình cờ gặp anh
눈이 부시게 웃어주며
(nuni busige useojumyeo)
Tôi vẫn sẽ mỉm cười thật tươi
놀란 니 모습 뒤로 한 채
(nollan ni moseub dwiro han chae)
Lướt qua khuôn mặt ngạc nhiên của anh
또각 또각 걸어가려 해
(ttogak ttogak georeogaryeo hae)
Thản nhiên bước tiếp trên con đường của tôi
Một số các từ vựng cần chú ý về thời điểm bằng tiếng Hàn
얼마나: Bao nhiêu
어떻게: Làm thế nào
아무리: tới mức độ, mặc dù
함께: Cùng với
날: Ngày
지난 : Trôi qua
시간: Thời gian
억울해서: Cảm giác nản lòng
자꾸 : Thường xuyên, lặp lại
눈물: Nước mắt
Còn rất nhiều các cách học tiếng Hàn qua bài hát hay mà bạn có thể tìm kiể. Hãy cùng khám phá và chia sẻ cùng với trung tâm tiếng Hàn SOFL nhé!