Nội dung bài viết

Học tiếng Hàn cơ bản cho người mới bắt đầu

Bạn đang bắt đầu học tiếng Hàn Quốc cơ bản và gặp khó khăn trong việc làm quen với ngôn ngữ hoàn toàn mới này? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn xác định rõ những kiến thức sơ cấp mà người mới học tiếng Hàn cơ bản cần nắm chắc để đạt hiệu quả học cao nhất.
 
Bang chu cai tieng Han
Học tiếng Hàn cơ bản cho người mới bắt đầu

>> Tham khảo : Khóa học tiếng Hàn hiệu quả cho người mới bắt đầu

Tiếng Hàn là một ngôn ngữ thú vị, từ bảng chữ cái đến phát âm và cách giao tiếp, các diễn đạt cũng rất đặc biệt và đa dạng. Chính điều này cũng khiến người học tiếng Hàn gặp khó khăn trong bước đầu tiếp cận tiếng Hàn.

1. Nhập môn với bảng chữ cái tiếng Hàn

Bảng chữ cái tiếng Hàn hay còn gọi là Hangeul được vua Sejong sáng tạo vào khoảng năm 1443,là bảng chữ cái chính thống của Hàn Quốc. Hangeul gồm 40 kí tự, trong đó có nhiều điểm tương đồng và dễ học.
Học bảng chữ cái, chúng ta sẽ học cả cách viết chữ tiếng Hàn cơ bản , cách đọc chữ Hàn Quốc, cách ghép chữ. Chú ý đến phụ âm cuối - patchim .
Phụ âm trong tiếng Hàn

Khó khăn khi học bảng chữ cái chính là phát âm.

Phát âm là kĩ năng cơ bản, quan trọng nhất và cũng dễ sai nhất. Đặc biệt, phát âm không đúng là một trong những điểm yếu lớn nhất của số đông người mới học tiếng Hàn. Học phát âm là một phần cực kỳ quan trọng vì có nói đúng thì mới nghe tốt và truyền đạt ý tưởng của mình đến người nghe chính xác nhất. Đặc biệt đối với những người mới bắt đầu học tiếng Hàn, phát âm chuẩn là ưu tiên hàng đầu để tránh những lỗi sai rất khó sửa về sau này. Trước khi nói hay, ta cần học cách nói đúng trước đã.
Để phát âm tiếng Hàn tốt hơn, các bạn có thể tham khảo cái tài liệu, các video dạy phát âm chuẩn giọng Hàn Quốc, giọng Seoul trên Youtube, trên website của tiếng Hàn SOFL nhé.
Về cơ bản thì nắm chắc, đúng bảng chữ cái tiếng Hàn là bạn đã có thể bắt đầu học tiếng Hàn trình độ sơ cấp.
 
Lam sao de phat am tieng Han chuan
Khó khăn khi học chính là phát âm
Nguyên âm trong tiếng Hàn
 
Học tiếng Hàn cơ bản cho người mới bắt đầu, các bạn nắm chắc các nền tảng ngữ pháp dưới đây, để học nhanh hơn cũng như tránh những nhầm lẫn cơ bản nhất nhé.
Tìm hiểu >>> Khóa học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu 

2. Cấu trúc câu cơ bản tiếng Hàn

Chủ ngữ 가/이(는/은 ) + vị ngữ
Ví dụ:
- 내 애인이 예쁩니다.
Người yêu tôi đẹp.
Chủ Ngữ+가/이(는/은 )+tân ngữ + 를/을 + động từ
Dùng 가, 는 khi từ làm chủ ngữ không có patchim
Dùng 은, 이 khi từ làm chủ ngữ có patchim
Dùng 를 khi từ làm tân ngữ không có patchim
Dùng 을 khi từ làm tân ngữ có patchim
Ví dụ:
- 저는 친구를 만납니다.
Tôi gặp bạn.

3. Các thì trong tiếng Hàn

Thì hiện tại đơn
Cấu trúc : Động từ +ㄴ/는 
- Động từ không có patchim thì +ㄴ
- Động từ có patchim thì + 는
Thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc : Động từ + 고 있다
Cấu trúc : Động từ +  았 (었 ,였) 다
- Động từ chứa 아/ 오thì + 았
- Động từ chứa các nguyên âm còn lại +었
- Động từ하다 +했
Thì tương lai
Cấu trúc 1 : Động từ+ 겠다
가다 ->가겠다  : sẽ đi
먹다 ->먹겠다 : sẽ ăn
오다 ->오겠다 : sẽ đến
Cấu trúc 2 : Động từ +(으)ㄹ 것
- Động từ không có patchim hoặc có patchimㄹthì +ㄹ 것
- Động từ có patchim khácㄹ thì  +을것
Thì quá khứ
Cấu trúc : Động từ +  았 (었 ,였) 다
- Động từ chứa 아/ 오thì + 았
- Động từ chứa các nguyên âm còn lại +었
- Động từ하다 +했

4. Bảng số đếm tiếng Hàn : 2 loại số 

Số đếm thuần Hàn

Số thuần Hàn là một trong 2 loại chữ số mà người Hàn Quốc sử dụng thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày. Nhưng không phải trường hợp nào cũng sử dụng được số đếm thuần Hàn. Người học tiếng Hàn cần phân biệt rõ với số đếm Hán Hàn để áp dụng đúng trong giao tiếp.

Các đọc số đếm thuần Hàn

Số

Tiếng Hàn

1

하나

2

3

4

5

다섯

6

여섯

7

일곱

8

여덟

9

아홉

10

20

스물

30

서른

40

마흔

50

60

여순

70

일흔

80

여든

90

아흔

100

Cách sử dụng số đếm thuần Hàn

- Số Thuần Hàn được người Hàn sử dụng khi muốn nói tới các đơn vị số lượng nhỏ như về tuổi tác, giờ giấc.

- Từ số 1 đến 4 nếu muốn nói về giờ hay tuổi tác sẽ không giữ nguyên 하나, 둘, 셋, 넷, 스물mà sẽ đổi thành  한, 두, 세, 네, 스무. Từ số 5 trở đi sẽ sử dụng như bình thường

+ Giờ giấc (시간):

Mẫu câu hỏi giờ giấc:  몇 시예요? (Mấy giờ rồi?) ~ 두시예요 (2 giờ)

+ Tuổi tác ((살):

Mẫu câu hỏi về tuổi: 몇 살이에요? (Mấy tuổi rồi?) ~ 여섯살이에요 (6 tuổi)

- Các số từ 101 trở đi sẽ quay trở về sử dụng số Hán Hàn.

- Ngoài dùng số Thuần Hàn để biểu hiện về giờ giấc, tuổi tác thì còn được dùng để nói người (명/사람), con vật (마리), đồ vật (개), chai (병), trang giấy (장), quyển sách (권)

Ví dụ:

1. 여기에 몇 명이 있습니까? (Ở đây có mấy người?)

여기는 두명이 있습니다 (Ở đây có 2 người)

2. 이 책은 몇 장이 있습니까? (Cuốn sách này có mấy trang?)

네장이 있습니다 (Sách có 4 trang)

3. 책은 몇 권이 있어요? (Có mấy quyển sách vậy?)

스무권이 있어요. (Có 20 quyển)

4. 뭘 드릴까요? (Quý khách dùng gì ạ?)

술은 한병 주세요 (Cho tôi một chai rượu nhé)

Phương pháp học số thuần Hàn

Với những người mới học tiếng Hàn có thể chưa nhận thức rõ sự logic khi áp dụng chữ số vào giao tiếp. Vì vậy sau một thời gian học thì việc ghi nhớ số thuần Hàn chỉ rút gọn trong khuôn khổ từ 1-10 và các số tròn chục 20, 30, 40,… Bởi các số lẻ như 11, 12, 13, 15,… sẽ được ghép bởi 10 và các số trước đó. Người học có thể áp dụng cách này để vừa thực hành, vừa ghi nhớ được tốt hơn.

Số đếm Hán Hàn

Số Hán Hàn được dùng để đọc, đặc biệt với các giá trị lớn

Số

Tiếng Hàn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

십일

20

이십

100

1000

10.000

100.000

십만

1000.000

백만

100.000.000

Các sử dụng số đếm Hán Hàn

Người Hàn thường sử dụng số đếm Hán Hàn khi nói tới đơn vị số lượng lớn hay các đơn vị được định sẵn như ngày/tháng/năm, địa chỉ, số điện thoại, số phòng, giá cả, sô phút khi nói tới thời gian.

+ Sử dụng khi nói về tiền

그 차가 얼마예요? (Chiếc xe đó giá bao nhiêu?).

그 차는 이억동이에요 (Xe đó giá 200.000.000 đồng ạ).

+ Sử dụng khi nói về thời gian

Đơn vị tính thời gian là : 년(năm), 월(tháng), 일(ngày).

Ví dụ:

오늘은 이천이십이년 구월 이십오일입니다 (Hôm nay là ngày 15 tháng 9 năm 2022).

Lưu ý:

- Khi nói tháng 6 và tháng 10, ta không nói là 육월 hay 십월 mà sẽ nói là 유월 và 시월.

- Khi hỏi “Hôm nay là ngày mấy?” ta không viết là “오늘 몇일입니까?” mà viết là “오늘 며칠입니까?”.

- Khi hỏi “1 năm có mấy tháng?” ta sẽ viết là “일년에 몇 개월이 있어요?” và trả lời là “일십이개월이 있어요” (1 năm có 12 tháng).

+ Sử dụng khi nói về số điện thoại

전화번호가 몇번입니까?

전화번호는 공일육오발의 오발육의 이삼칠입니다 (01658-586-237).

Chú ý: Khi đọc số điện thoại Hàn Quốc, dấu “-” viết là “의”, đọc là “ê”.

+ Sử dụng khi nói về số tầng, số phòng

Vd1: 방이 어디입니까? (Phòng bạn ở đâu thế?).

제 방은 이습층이 있습니다 (Phòng mình ở tầng 20).

Vd2: 그 아파트가 어디 있어요? (Căn hộ đó ở đâu vậy?).

일백일호실 이십층이 있어요 (Ở tầng 20 phòng số 101 nhé).

Học tiếng Hàn cơ bản cho người mới bắt đầu đòi hỏi bạn nắm chắc những nền tảng trên, sau đó tiếp tục mở rộng và tiếp thu thêm các bài học tiếng Hàn theo mức độ khó tăng dần. Theo dõi các bài học online của trung tâm tiếng Hàn SOFL để học giỏi tiếng Hàn.
Tham khảo >> Lộ trình và tuyệt kỹ học tiếng Hàn siêu nhanh cho người mới bắt đầu
đinh công tuấn anh - 22/07/2023 23:03
tôi muốn tìm hiểu về tiếng hàn cho người mới bắt đầu học

Gửi bình luận của bạn
Mã chống spamThay mới
 

Cộng đồng học tiếng Hàn tại SOFL

Facebook

Facebook

Fanpage 138.012 like và chia sẻ thông báo sự kiện của SOFL

Youtube

Youtube

Kênh học video miễn phí tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam

Tiktok

Tiktok

Cùng SOFL học tiếng Hàn thú vị với hàng nghìn chủ đề

Lịch học
SOFL khai giảng liên tục các lớp tiếng Hàn cho người mới bắt đầu mỗi tháng vào các khung giờ sáng chiều tối
Lịch học

Đăng ký nhận tư vấn

Đối tác truyền thông