Dưới đây là 8 câu chúc mừng năm mới được người Nhật sử dụng nhiều nhất mà các bạn có thể tham khảo.
Lời chúc tết bằng tiếng Nhật hay!
1. 明けましておめでとうございます (Akemashite omedetou gozaimasu)
Dịch: Chúc mừng năm mới
Câu chúc này là câu chúc mừng được người Nhật sử dụng nhiều nhất khi chúc nhau trong dịp năm mới
2. 新年おめでとうございます (Shinnen omedetou gozaimasu)
Dịch: Câu này có ý nghĩa hoàn toàn giống với câu trên, có nghĩa là “Chúc mừng năm mới”. Bạn có thể sử dụng câu này thay cho câu trên nhé.
3. よいお年を (Yoi otoshi o)
Dịch: Chúc bạn một năm mới tốt lành. Câu chúc này dùng để chúc trước Tết, thời điểm khi chưa đến Tết.
4. 本年もどうぞよろしくお願いします。 (Honnen mo douzo yoroshiku onegaishimasu)
Dịch: Tôi rất mong muốn sẽ được bạn tiếp tục giúp đỡ trong dịp năm tới. Câu chúc này thể hiện ý muốn được giúp đỡ tiếp trong năm mới.
5. 皆様のご健康をお祈り申し上げます。 (Minasama no gokenkou o oinori moushiagemasu)
Dịch: Chúc mọi người có nhiều sức khỏe, câu chúc này có ý mong muốn mọi người luôn khỏe mạnh trong dịp năm mới.
6. 新しい年が順調でありますように (Atarashii toshi ga junchoude arimasuyou ni)
Dịch: Chúc mọi việc trong năm mới đều suôn sẻ. Câu chúc này có ý nghĩa mong muốn mọi việc trong năm tới sẽ thành công tốt đẹp.
7. 昨年は大変お世話になり ありがとうございました。 ( Sakunen wa taihen osewa ni nari arigatou gozaimashita)
Dịch: Cảm ơn bạn vì đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong năm qua. Câu nói thể hiện lòng cảm ơn tới người được chúc vì đã giúp đỡ trong suốt năm qua.
8. すべてが順調にいきますように (Subete ga junchou ni ikimasu youni)
Dịch: Chúc cho mọi sự đều thuận lợi như ý.
ハヌーカおめでとう! (Hanuka omedetō!) ... Sau câu chúc mừng năm mới người Nhật thường nói thệm: 昨年は大変お世話になりありがとうございました. (Sakunen wa taihen osewa ni nari arigatōgozaimashita.)
Qua 8 câu chúc mừng năm mới được người Nhật sử dụng phổ biến nhất mà Trung tâm Nhật ngữ SOFL vừa chia sẻ trong bài viết này hy vọng các bạn có thêm kiến thức tiếng Nhật để chúc Tết bạn bè người thân của mình và gây ấn tượng thật tốt nhé!