1. 안녕하세요? - Xin chào ⇒ An nhong ha sê yo , chữ “an” không đọc giống thanh ngang mà đọc thành “àn”.
2. 고맙습니다 - Cảm ơn ⇒ Cồ máp sưm mi ta, không đọc “ta” thành “tà”
3. 미안합니다 - Xin lỗi ⇒ Mì an ham mi ta
4. 실례합니다 - Xin lỗi (Xin thất lễ rồi) ⇒ Si lê ham mi ta
5. 천만에요 - Không có gì ⇒ Chon ma nê yo (Không đọc “Chòn man nê yo)
6. 괜찮아요 - Không sao, ổn ⇒ Quền chan nài yo
7. 저기요 - Là từ để gọi ai đó mà mình không rõ tên tuổi cụ thể, thường dùng khi gọi nhân viên nhà hàng khi mình muốn được phục vụ, giống với câu “Anh/Chị/Em nhân viên ơi” trong tiếng Việt ⇒ Chò ky o
8. 잠시만요 - Đợi tôi một chút ⇒ Chàm si man nyo
9. 여보세요 - Alo (Khi nghe điện thoại) ⇒ Yo bu sê yo
10. 잘자요 - Chúc ngủ ngon ⇒ Chal chai yo
11. 좋은 꿈 꾸세요 - Chúc bạn ngủ ngon mơ đẹp ⇒ Chù ưn kkum kku sê yo
12. 안녕히 가세요 - Tạm biệt ( Đi bình an) ⇒ Àn nyong hi cà sê yo
13. 안녕히 계세요 - Tạm biệt (Ở lại bình an) ⇒ Àn nyong hi kyề sê yo
14. 잘 가요 - Đi mạnh khỏe ⇒ Chal kaiyo
15. 좋은 하루 보내세요 - Chúc bạn một ngày tốt lành ⇒ Chù ưn ha ru pồ nê sê yo
16. 환영합니다 - Hoan nghênh, chào mừng, chào đón ⇒ Hoa yong ham mi ta
17. 축하합니다 - Chúc mừng ⇒ Chuc kka ham mi ta (Không đọc là :Chuc ka ham mi ta, “kk” là âm bật hơi)
18. 아파요? - Có đau không? ⇒ à ppai ố
19. 의사가 필요해요 - Tôi cần (đến gặp) bác sĩ ⇒ Ưi sa ka pi ryo hê ồ
20. 병원에 가 주세요 - Làm ơn cho tôi đến bệnh viện ⇒ Pyòng uôn nê kà chu sê yô.
Trên đây là 20 mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn thông dụng, bạn sẽ nghe thấy người Hàn thường xuyên sử dụng những mẫu câu này trong các tình huống phổ biến như Chào hỏi, Cảm ơn, Xin lỗi, Chúc ngủ ngon, Chào mừng, Hỏi thăm…
Hãy theo dõi kênh youtube của Trung tâm tiếng Hàn SOFL để học thêm được nhiều video dạy tiếng Hàn sơ - trung - cao cấp, giao tiếp, luyện thi TOPIK bổ ích nhé!