Các hình thức danh từ trong tiếng hàn
Trong bài học về ngữ pháp tiếng Hàn này,
trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ cùng các bạn học một cấu trúc ngữ pháp rất cần thiết mỗi khi chúng ta mở rộng câu hoặc đặt các câu dài với các mệnh đề, cụm từ trong tiếng Hàn. Khi bạn liên kết các từ vựng tiếng Hàn, bạn thường phải biến một cụm từ thành một danh từ. Để làm như vậy, thì có những cách biến đổi thế nào?
Có 3 cách cơ bản nhất, đơn giản nhất và cũng dễ hiểu nhất như sau :
Cách 1 : Động từ/Tính từ + 기
Việc thêm 기 vào sau động từ, tính từ trong tiếng Hàn cũng giống như việc thêm đuôi -ing trong tiếng Anh. Động từ, tính từ khi đó sẽ là danh từ với nghĩa là "việc, sự việc..."
Ví dụ :
공부하다 => 공부하기 : Sự học, việc học
베트남어 공부하기는 너무 어려워요.
Học tiếng Việt rất khó.
듣다 => 듣기: việc nghe
한국어를 공부할 때 듣기는 중요해요.
Khi học tiếng Hàn thì việc (học) nghe rất quan trọng.
자다 => 자기 : việc ngủ
일찍 자기가 좋아요.
Ngủ sớm sẽ tốt.
Cách 2 : Động từ/ Tính từ + ㅁ/음
Động từ/ Tính từ có patchim + 음
Động từ/ Tính từ không có patchim + ㅁ
Ví dụ :
꾸다 => 꿈 : giấc mơ
내꿈은 한국에 가요.
Ước mơ của tôi là đi Hàn Quốc.
웃다 => 웃음 : tiếng (nụ) cười.
너무 재미있어서 웃음이 터진다.
Vui quá nên bật ra tiếng cười.
Cách 3 : Động từ/Tính từ + ㄴ/은/는 것
Động từ + 는 것
Tính từ có patchim + 은 것
Tính từ không có patchim + ㄴ 것
Ví dụ :
예쁘다 => 예쁜 것 : việc xinh đẹp
이사하다 => 이사하는 것 : việc chuyển nhà
좋다 => 좋은 것 : việc tốt
좋은 것 같아요.
Có vẻ là việc tốt đấy.
Học thêm các ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng khác tại bài học của trung tâm tiếng Hàn SOFL nhé! Trung tâm chúc các bạn ngày càng học tốt tiếng Hàn!
Thông tin được cung cấp bởi: TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL
Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/