Hình thức liên kết câu V + (으)면서 / N + (이)면서 dùng để liên kết hai vế câu hoặc hai câu, thể hiện hai động tác xảy ra đồng thời. Có ý nghĩa là: Vừa… vừa…
V + (으)면서: Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm, trừ phụ âm ㄹ
V +면서: Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ
N +이면서: Dùng khi kết hợp với danh từ
Ví dụ:
Cấu trúc V + (으)면서 / N + (이)면서저는 영화를 보면서 콜라를 마셨어요. (Tôi vừa uống coca vừa xem phim.)
음악을 들으면서 운전을 해요. (Vừa nghe nhạc vừa lái xe.)
Ví dụ:
꽃은 예쁘먼서 향기가 좋아요. (Bông hoa vừa đẹp vừa thơm.)
가족을 생각하면서 편지를 씁니다. (Vừa nghĩ về gia đình vừa viết thư.)
Ví dụ:
제 여동생은 회계원이면서 비서입니다. (Em gái tôi vừa là kế toán vừa là thư ký.)
남 씨는 사업가면서 영어 선생님입니다. (Nam vừa là doanh nhân vừa là giáo viên tiếng Anh.)