Giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn là bài học đầu tiên và bắt buộc nếu bạn muốn học tiếng Hàn thành công. Khi đi phỏng vấn xin việc, chào hỏi, giao tiếp thông thường,…thì giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn là điều quan trọng bắt buộc phải có.
Sau đây Trung tâm tiếng Hàn SOFL chia sẻ tới bạn học các cách giới thiệu bản thân ấn tượng :
Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn đơn giản
Đối với bất cứ một ngôn ngữ nào, khi gặp mặt một người nào đó câu đầu tiên chúng ta nói chắc chắn sẽ là chào hỏi để thể hiện sự lịch sự cũng như bắt đầu cho những cuộc giao tiếp và các đoạn hội thoại tiếp theo giữa chúng ta và người đối diện.
안녕하세요 (annyeonghaseyo): Xin chào.
안녕하십니까? (안녕하십니까?): Xin chào (mẫu câu này trang trọng và lễ phép hơn, thường dùng để đối thoại với những bậc tiền bối, người lớn tuổi hơn)
안녕 (annyeong): Xin chào (thường dùng khi giao tiếp với bạn bè, người đồng trang lứa). Sau khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn hãy dành một lời cảm ơn để thể hiện phép lịch sự khi người đối diện đã nghe những thông tin giới thiệu về mình bằng câu: 감사합니다 (gamsahamnida): Cảm ơn bạn, xin cảm ơn.
Chào hỏi trong tiếng Hàn
Giới thiệu tên được xem là một phần cơ bản nhất khi bạn bắt đầu giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn.
Ví dụ:
Để phân biệt vai vế với những ngưởi đối diện cũng như tiện xưng hô thì bạn cần giới thiệu tuổi của mình. Bạn có thể dùng mẫu câu:
Ví dụ:
Giới thiệu nơi bạn sinh sống bằng tiếng Hàn, bạn có thể sử dụng mẫu câu sau đây.
Ví dụ:
Xem thêm: >>> Tên tỉnh thành Việt Nam bằng tiếng Hàn
Học từ vựng tiếng Hàn giới thiệu bản thân
Tiếng Việt | Tiếng Hàn | Phiên âm |
Úc | 호주 | hoju |
Brazil | 브라질 | beulajil |
Trung Quốc | 중국 | jung-gug |
Campuchia | 캄보디아 | kambodia |
Lào | 라오스 | laoseu |
Malaysia | 말레이시아 | malleisia |
Myanmar | 미얀마 | miyanma |
Pháp | 프랑스 | peulangseu |
Indonesia | 인도네시아 | indonesia |
Iran | 이란 | ilan |
Việt Nam | 베트남 | beteunam |
Ấn Độ | 인도 | indo |
Ý | 이탈리아 | itallia |
Nhật Bản | 일본 | ilbon |
Hàn Quốc | 한국 | hangug |
Thụy Sĩ | 스웬덴 | seuwenden |
Bồ Đào Nha | 포르투갈 | poleutugal |
Philippines | 필리핀 | pillipin |
Nga | 러시아 | leosia |
Mẫu câu giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Hàn thường được sử dụng trong tiếng Hàn:
저는 (nghề nghiệp) 입니다 (jeoneun...ibnida): Tôi là…
Ví dụ:
Tiếng Việt | Tiếng Hàn | Phiên âm |
Nhân viên văn phòng | 회사원 | hoesawon |
Nhân viên ngân hàng | 은행원 | eunhaeng-won |
Giáo viên | 선생님 | seonsaengnim |
Bác sĩ | 의사 | uisa |
Nhân viên công chức | 공무원 | gongmuwon |
Hướng dẫn viên du lịch | 관광안내원 | gwangwang-annaewon |
Nội trợ | 주부 | jubu |
Dược sĩ | 약사 | yagsa |
Tài xế | 운전기사 | unjeongisa |
Ca sĩ | 가수 | gasu |
Nông dân | 농부 | nongbu |
Học sinh | 학생 | hagsaeng |
Phó giám đốc | 부장 | bujang |
Giám đốc | 사장 | sajang |
Tổng giám đốc | 회장 | hoejang |
Gia sư | 가정교사 | gajeong-gyosa |
Đầu bếp | 요리사 | yolisa |
Cảnh sát | 경찰관 | gyeongchalgwan |
Bộ đội | 군인 | gun-in |
Ngư dân | 어부 | eobu |
Sở thích cũng là một điểm cá nhân quan trọng mà bạn nên bổ sung vào bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn của mình.
Mẫu câu ví dụ:
Tiếng Việt | Tiếng Hàn | Phiên âm |
Đọc sách | 독서 (책을 읽기) | dogseo (chaeg-eul ilg-gi) |
Vẽ tranh | 그림 그리기 | geulim geuligi |
Nghe nhạc | 음악감상 (음악을 듣기) | eum-aggamsang (eum-ag-eul deudgi) |
Xem phim | 영화감상(영화를 보다) | yeonghwagamsang(yeonghwaleul boda) |
Bơi lội | 수영 | suyeong |
Bóng chuyền | 배구 | baegu |
Bóng rổ | 농구 | nong-gu |
Chụp ảnh | 사진찍기 | sajinjjiggi |
Thể thao | 운동 | undong |
Chơi game | 게임 | geim |
Mua sắm | 쇼핑 | syoping |
Tản bộ, đi dạo | 산책 | sanchaeg |
Du lịch | 여행 | yeohaeng |
Trượt tuyết | 스키 | seuki |
Leo núi | 등산 | deungsan |
Nấu ăn | 요리 | yoli |
Để cung cấp được đầy đủ thông tin cá nhân cho người đối diện, bạn có thể giới thiệu về các thành viên trong gia đình bằng các mẫu câu dưới đây.
Ví dụ:
Bạn có thể kết hợp áp dụng phần giới thiệu nghề nghiệp và tuổi đã được học ở trên để giới thiệu cụ thể hơn về gia đình của mình.
Tiếng Việt | Tiếng Hàn | Phiên âm |
Ông | 할아버지 | hal-abeoji |
Bà ngoại | 할머니 | halmeoni |
Ông nội | 친할아버지 | chinhal-abeoji |
Bà nội | 친할머니 | chinhalmeoni |
Ông ngoại | 외할아버지 | oehal-abeoji |
Bố | 아버지 | abeoji |
Mẹ | 어머니 | eomeoni |
Em trai | 남동생 | namdongsaeng |
Em gái | 여동생 | yeodongsaeng |
Bố mẹ | 부모 | bumo |
Anh (em trai gọi) | 형 | hyeong |
Anh (em gái gọi) | 오빠 | oppa |
Chị (em trai gọi) | 누나 | nuna |
Chị (em gái gọi) | 언니 | eonni |
Anh rể (em trai gọi) | 매형 | maehyeong |
Anh rể (em gái gọi) | 형부 | hyeongbu |
Chị dâu | 형수 | hyeongsu |
Em rể (đối với anh vợ) | 매부 | maebu |
Em rể (đối với chị vợ) | 제부 | jebu |
Cháu | 조카 | joka |
Câu hỏi phỏng vấn | Gợi ý trả lời |
+ 성함이 무엇 입니까 ? / 성함이 어떻게 되세요? - Bạn tên là gì? (song-ha-mi mu-ot im-ni-kka?/ song-ha-mi o-ttot kê tuê-sê-yô?) | => 저는/ (제 이름은) 화 입니다. - Tôi là Hoa/ Tên tôi là Hoa. (cho-nưn/ chê i-rư-mưn Hoa im-ni-tà) |
+ 나이가/ 연세가 어떻게 되세요? - Bạn bao nhiêu tuổi? (na-i-ka/ yon-sê-ka o-ttot kê tuê-sê-yô?) | => 저는 21( = 스물 한) 살입니다. - Tôi 21 tuổi. (cho-nưn sư-mul han sal im-ni-tà) |
+ 고향이 어디예요?/ 어디 출신인가요?/ 어디서 출생하셨나요? - Quê quán của bạn ở đâu? (kô-hyang-i o-ti yê-yô?/ o-ti jul-sin-in-ka-yô?/ o-ti-so jul-seng-ha-syoss-na-yô?) | => 저는 베트남 다낭에서 왔어요. - Tôi đến từ Đà Nẵng, Việt Nam. (cho-nưn bê-thư-nam Da-Nang-ê-so wa-sso-yô) |
+ 집에서 여기까지 얼마정도 시간이 걸려요? - Từ nhà tới đây mất bao lâu? (Chi-bê-so yo-ki kka-chi ol-ma-chong-tô si-ka-ni ko-lyo-yô?) | => 15분 정도 걸려요. - Mất khoảng 15 phút ạ. (si-bô-bun chong-tô ko-lyo-yô)
|
+ 여기까지 어떻게 오셨어요? - Bạn đi đến đây bằng phương tiện gì? (yo-ki-kka-chi o-ttot-kê ô-syot-so-yô) | => 나는 오토바이로 여기에 왔습니다. – Tôi đến đây bằng xe máy. (na-nưn ô-thô-ba-i-rô yo-ki-ê was-sưm-ni-tà) |
+ 아르바이트 (=알바) 경험 있어요? (=해본 적 있어요?) - Bạn đã có kinh nghiệm đi làm thêm chưa? (a-rư-ba-i-thư (al-ba) kyong-ham it-so-yô?) | => 있습니다. / 없습니다. – Có/ không.
|
+어떤 아르바이트 였나요? - Bạn có kinh nghiệm làm trong công việc gì? (o-tton a-rư-ba-i-thư yoss-na-yô?) | => 커피숍 서빙 일이죠. - Tôi làm thêm ở quán cà phê. (kko-pi-syop so-bing i-ri-chyô) |
+ 왜 이곳에서 일하고 싶어하세요? - Tại sao muốn làm việc ở đây? (uê i-kôt-ê-so il-ha-kô si-po-ha-sê-yô?) | => 한국사람과 말할 수 있기를 원해서 입니다. (han-kuk-sa-ram-koa mal-hal su it-ki-rưl wo-nê-so im-ni-tà) |
+ 일을 오래하실 수 있습니까? – Bạn có thể làm lâu dài đuợc không? (i-rưl ô-rê-ha-sil su it-sưm-ni-kka?)
| =>학교 졸업하기 전까지 일하고 싶습니다. - Tôi muốn làm cho đến khi ra trường. (hak-kyô chô-rop-ha-ki chon-kka-chi il-ha-kô sip-sưm-ni-tà) |
+ 일주일에 몇회 (몇시간) 정도 가능하세요? - 1 tuần làm được mấy buổi (Làm được bao nhiêu thời gian)? (il-chu-i-rê myot-huê [myot si-kan] chong-tô ka-nưng-ha-sê-yô) | => 주당 6회, 하루 4시간 근무입니다. - 1 tuần làm được 6 buổi, mỗi buổi làm được 4 tiếng. (chu-tang 6-huê, ha-ru 4 si-kan kưm-mu-im-ni-tà) |
+ 몇시부터 일하고 싶어요? – Bạn muốn làm từ mấy giờ? (myot-si bu-tho i-ra-kô si-po-yô?)
| => 수업이 없으면 몇시든 상관 없어요. - Ngoài giờ học ra thì từ mấy giờ cũng được ạ. (su-o-pi op-sư-myon myot-si-tưn sang-koan op-so-yô) |
+ 주말에도 일하실 수 있나요? - Ngày cuối tuần bạn có đi làm được không? (chu-ma-rê-tô il-ha-sil su it-na-yô?) | => 네, 주말에도 일할 수 있습니다. – Vâng, tôi cũng có thể đi làm vào cuối tuần ạ. (nê, chu-ma-rê-tô il-hal su it-sưm-ni-tà) |
+ 언제부터 출근 가능해요? – Khi nào bạn có thể bắt đầu làm? (on-chê bu-tho jul-kưn ka-nưng-hê-yô?) | => 내일부터/ 다음 주부터/ 언제든 좋아요. - Ngay từ ngày mai/ Từ tuần sau / Có thể bắt đầu làm bất cứ khi nào. (nê-il bu-tho/ ta-ưm chu-bu-tho/ on-chê-tưn chôt-a-yô) |
+ 전화번호가 어떻게 됩니까? - Số điện thoại của bạn là gì? (chon-hoa-bon-hô-ka o-ttot-kê tuêm-ni-kka?) | => 033-234-5678 (kong-sam-sam(ê) i-sam-sa(ê) ô-yuk-jil-pal) |
+ (뭔가) 질문이 있나요? - Bạn có câu hỏi gì không? (mwon-ka chil-mu-ni it-na-yô?) | => 네, 있습니다. – Vâng, có ạ. (nê, it-sưm-no-tà) |
Để xin việc tại một công ty nước ngoài, đặc biệt là công ty có sự coi trọng về hình thức và lễ nghi đầu tiên khi gặp như người Hàn Quốc thì bạn càng nên chú ý. Khi mới bước vào phòng phỏng vấn với bộ phận HR hoặc Giám đốc:
Bạn đừng mang balo hoặc túi xách quá nặng. Thông thường với người Hàn Quốc khi đến tham dự một buổi phỏng vấn với người Hàn Quốc bạn nên xuất hiện mà không có túi hoặc vali. Tuy nhiên, vẫn có thể chấp nhận được với nữ nhưng nam giới thì hạn chế.
Trang phục đi phỏng vấn cực kỳ quan trọng với người Hàn Quốc. Họ là đất nước rất chuộng hình thức vì thế một bộ đồ Tây với cavat cho nam, và váy văn phòng cho nữ sẽ rất phù hợp
Không lắc tay, khoa chân múa tay hoặc chủ động đưa ra bắt tay khi chưa kết thúc buổi phỏng vấn trừ khi họ tiếp cận đến bạn lần đầu. Kèm theo một cái cúi đầu nhẹ nhàng với cách kính cẩn với tiền bối được coi là ấn tượng hơn cả.
Không bước vào và nhìn thẳng vào mắt của nhà tuyển dụng, điều này bạn sẽ bị xem là hơi mất lịch sự và khiến nhà tuyển dụng không mấy thích thú.
Những hành động lịch sự, cùng sự khiêm tốn và kính cẩn chính là cách giới thiệu bản thân đầu tiên trước khi xét đến ngôn ngữ tiếng Hàn mà những nhà tuyển dụng Hàn Quốc sẽ nhìn ra ở con người bạn. Thông qua nhân cách, cách đối nhân xử thế bạn sẽ cho họ thấy một phần con người của bạn trong công việc.
Trên đây là các cách giới thiệu bản thân tên, tuổi, quê quán, nghề nghiệp, sở thích bằng tiếng Hàn khi chào hỏi, phỏng vấn xin việc, giao tiếp thông thường bắt buộc bạn phải biết nếu muốn chinh phục tiếng Hàn.
>>> Khóa học giao tiếp tiếng Hàn cơ bản cho người mới bắt đầu