Dễ thương trong tiếng Hàn nói ra sao?
Trung tâm tiếng Hàn sẽ mách bạn cách khen ai đó Dễ thương bằng tiếng Hàn nhé! Dễ thương có lẽ là tính từ quen thuộc nhất khi nói về con gái. Mà phổ biến hơn cả là ở đất nước Hàn Quốc, nơi phái nữ được đánh giá là cực kì dễ thương.
Ở Việt Nam, từ Dễ thương những năm gần đây được các bạn trẻ dùng là Cute. Còn với giới trẻ Hàn Quốc, đó chính là 귀여워요 /kwi-yo-wo-yô/. Có vẻ hơi khó đọc thì phải?
Cute trong tiếng Hàn thể hiện như thế nào?
Tính từ Dễ thương trong tiếng Hàn là 귀엽다 và khi chia sẽ thành 귀여워요. Với bạn bè thân thiết hơn, bạn có thể nói 귀여워.
Một ngữ pháp cực kì hay gặp khi chia động(tính từ) có patchim là ㅂ. Trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ dạy bạn cách chia Bất quy tắc ㅂ trong tiếng Hàn như sau : 1. Với tất cả các động từ kết thúc bằng pattrim "ㅂ" như 춥다, 무겁다, 가볍다, 어렵다, 쉽다, 가깝다, 무섭다, 밉다, 맵다, 더렵다, 싱겁다… khi kết hợp với phụ âm thì không thay đổi nhưng khi kết hợp với nguyên âm thì đều chuyển sang "우".
어렵다: 어렵 + 습니다 = 어렵습니다 không thay đổi khi kết hợp với phụ âm
어렵다: 어렵다 + 어요 = 어려워요 ㅂ biến thành 우
Ví dụ :
덥다 -> 덥습니다 -> 더워요 -> 더웠어요 -> 더울 거예요
Chỉ duy nhất hai động tính từ "돕다, 곱다" thì không chuyển thành "우" mà thành "오".
Ví dụ :
돕다 -> 돕습니다 -> 도와요 -> 도왔어요 -> 도올 거예요
2. Những động tính từ như "입다, 잡다, 씹다, 좁다, 넓다..." thì lại là những động tính từ thường không thay đổi "ㅂ".
Ví dụ :
입다 -> 입습니다 -> 입어요 -> 입었어요 -> 입을 거예요.
Như vậy, tiếng Hàn dễ thương là 귀엽다 sẽ chia thành 귀여워요 ! và khi nói Dễ thương, hãy dùng 귀여워요 /kwi-yo-wo-yô/ nhé!
Ví dụ :
그 고양이는 너무 귀여워(요). Mèo con đáng yêu quá!
아기들은 원래 귀여워(요). Các em bé đáng yêu quá đi!
Tham khảo thêm thông tin tại:
Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/