Bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng khám phá về cách nói “ngầu” trong tiếng Hàn, tùy thuộc vào ý nghĩa của từ bạn sử dụng mà nó sẽ có một vài từ lựa chọn bằng tiếng Hàn.
Nếu chúng ta đang nói về một người, một phẩm chất của người đó hoặc một việc gì đó họ đang làm là “ngầu” thì từ thích hợp nhất để sử dụng đó là 멋있어요 (meosisseoyo). Bạn cũng có thể sử dụng nó ở dạng thông thường, đó là 멋있다 (meositta).
Bạn có biết G-dragon?
Còn nếu chúng ta đang nói về một người nào đó ăn mặc rất “ngầu”, thì bạn nên nói với họ rằng 멋져요 (meotjyeoyo). Một lần nữa, bạn cũng có thể dùng cách nói thân mật ở dạng cơ bản, đó là 멋지다(meotjida).
>> Cách nói "có thể" bằng tiếng Hàn
Thỉnh thoảng bạn cũng sẽ nghe thấy cụm từ 신기해요 (shinkihaeyo) được sử dụng để miêu tả một cái gì đó “ngầu” cũng theo cách tương tự như trên, tuy nhiên ý nghĩa chính xác hơn của từ này đó là “kinh ngạc” hoặc “tuyệt diệu, phi thường”.
Từ “ngầu” trong tiếng Anh là “cool”, nó cũng có thể được hiểu là “lạnh” và được sử dụng để miêu tả thời tiết mát mẻ, từ được sử dụng phổ biến nhất cho nó chính là 시원해요 (shiwonhaeyo).
Nó cũng có thể dùng để mô tả tâm trí hoặc cảm giác của một người, cũng như nhiệt độ của mọi vật bên cạnh thời tiết. Một từ có thể sử dụng thay thế 시원해요 khi thảo luận về thời tiết hoặc tâm trạng của một người là 서늘해요 (seoneulhaeyo).
슈트를 입을때 완전 멋져 보여요. (Syuteureul ibeulddae wanjeon meotjyeo boyeoyo.)
Bạn trông thật ngầu khi mặc bộ đồ này.
날씨는 오늘 되게 시원하네요. (Nalssineun oneul dwege shiwonhaneyo.)
Thời tiết hôm nay rất mát mẻ.
그는 하는 일은 너무 멋있다! (Geuneun haneun ireun neomu meositta!)
Công việc mà người đó làm rất tuyệt!
가을때 아침에는 아주 서늘하지? (Gaeulddae achimeneun aju seoneulhaji?)
Thời tiết buổi sáng mùa thu rất mát mẻ, phải không?
Bây giờ bạn đã biết cách nói “ngầu” trong tiếng Hàn, hãy chia sẻ cho chúng tôi những thứ bạn thấy “ngầu” trong cuộc sống hoặc những điều “ngầu” trong chính cuộc sống của bạn nhé!