Từ vựng tiếng Hàn có phiên âm
휴일:(hyuil): ngày nghỉ
공휴일:(gonghyuil): ngày lễ
연휴: (yeonhyu): nghỉ dài ngày
기념일:(ginyeom-il): ngày kỉ niệm
소풍을 가다: (sopung-eul gada): đi dã ngoại
설:(seol): Ngày tết
추석/한가위:( chuseog/hangawi): Tết trung thu
떡국:(tteoggug): bánh dẻo
세배를 하다:(sebaeleul hada)lạy mừng bố, mẹ, ông bà vào đầu năm
세뱃돈: (sebaesdon)tiền mừng tuổi, tiền lì xì
보름달이 뜨다: (boleumdal-i tteuda)trăng rằm lên
소원을 빌다:(sowon-eul bilda): Mong ước, cầu mong
차례를 지내다: (chalyeleul jinaeda): cúng lễ tổ tiên
개교기념일: (gaegyoginyeom-il): kỉ niệm ngày thành lập trường
글쓰기 대회:(geulsseugi daehoe): Ngày hội thi viết
더위팔기: (deowipalgi): bán cái nóng (thuật ngữ tục lệ ngày rằm HQ)
동해: (donghae): biển Đông
문화체험:(munhwacheheom): trải nghiệm nét văn hoá
묵다:(mugda): Ở trọ
민속놀이:(minsognol-i): các trò chơi dân gian
부침개:(buchimgae): bánh rán
(차가) 밀리다: ((chaga) millida): kẹt (xe)
성탄절:(seongtanjeol): lễ Giáng sinh
세배: (sebae): Nghi thức vái lạy
음력:(eumlyeog): âm lịch
쥐불놀이:(jwibulnol-i): trò chơi đốt ống bơ
차례 (제사): (chalye (jesa)): cúng lễ
콘도:(kondo): Nơi ở, chỗ ở dành cho nhiều người)
회식:(hoesig): Liên hoan
국경일:(guggyeong-il): Ngày lễ quốc khánh
명절: (myeongjeol): Ngày hội
Kế hoạch học tiếng Hàn theo dự định
Cấu trúc ngữ pháp mẫu câu mục đích : V ~(으)려고하다: Mẫu câu này xuất hiện cụm “(으)려고하다” ở ngay sau động từ với mục đích thể hiện những ý định, hành động của chủ ngữ.
Nếu thì chia của động từ trong dạng mẫu câu này ở hiện tại biểu thị những dự định trong tương lai của chủ thể nhưng khả năng thực hiện không cao.
Nếu thì chia của động từ khi sử dụng với (으)려고하다 ở thì quá khứ thì bạn chỉ cần chỉ chia từ 하다 ở quá khứ mà thôi. Cấu trúc cụ thể sẽ là: 동사 _ (으)려고했다. Cấu trúc lúc này lại biểu thị những ý định muốn thực hiện nhưng cho đến cuối cùng đã không thể hoàn thành.
Ví dụ: 어제 민속촌에 가려고했어요: (đã không đi)
Cấu trúc: V ~아/어 오다[가다] : V đến/ V mang đến (V đi/Vmang đi)
Ví dụ:
이름을 써 오세요: Mời bạn đến đây ghi tên
영숙 씨는 친구집에 케이크를 만들어 갔어요:..... làm bánh kem mang đến nhà cho bạn
Cấu trúc: V~(으)면 되다[안 되다] : Nếu V thì được/V thì không được
Ví dụ:
어디에서 내리면 돼요?서울역에서 내리면 돼요: Bây giờ dừng ở đâu thì được vậy ?. Hãy dừng lại tại ga Seoul thì được.
운동화를 신으면 안 돼요?그러면 안 돼요. 구두를 신어야 해요: Tôi có thể đi bằng giày thể thao được không nhỉ?. Vậy thì không được đâu, bạn phải mang giày da.
Cấu trúc: N 은/는 được thay thế bằng N 을/을 mang nghĩa nhấn mạnh (hoặc có tính chất tương phản)\
Ví dụ:
한국말은 잘하는데 일본말은 잘 못 해요: Tôi giao tiếp tiếng Hàn giỏi nhưng riêng tiếng Nhật thì không giỏi
편지는 받았는 아직 답장은 못 썼어요: Đã nhận được bức thư nhưng vẫn chưa hồi âm lại.
Trung tâm tiếng Hàn SOFL chia sẻ đến các bạn phần nội dung tổng hợp của bài 9 - chương trình học tiếng Hàn sơ cấp 2 mong rằng các bạn có thể tiện lợi ôn tập bất cứ khi nào. Trong các bài viết tiếp theo, SOFL sẽ tiếp tục cùng các bạn tìm kiếm các chủ đề và luyện tập mẫu câu, hãy theo dõi nhé.