V/A-던데요: hồi tưởng lại sự việc nào đó đã xảy ra
어제 백화점에서 김 선생님을 만나던데요.
Hôm qua tớ đã gặp cô Kim ở trung tâm thương mại
얼마나 -V/A는지/(으)ㄴ지 모르다: Nhiều bao nhiêu cũng không biết nữa
널 얼마나 사랑하는 지 몰라요.
Tôi không biết tôi yêu em nhiều bao nhiêu nữa
V/A-(으면) V/A-을수록: Càng...càng
한국 친구는 많을수록 좋잖아요.
Càng nhiều bạn Hàn Quốc thì càng tốt còn gì
V-을 뻔하다: Suýt nữa
늦게 일어나서 직장에 지각할 뻔했어요.
Vì dậy muộn nên suýt nữa đi làm muộn
V/A-기(가): Cấu trúc này chuyển động từ hoặc tính từ thành danh từ
한국어를 공부하기가 재미있어요.
Sự học tiếng Hàn rất thú vị.
V/A-기는(요): Thể hiện sự khiêm tốn
A: 화 씨는 공부를 잘 하네요
Hoa học giỏi quá
B: 잘 하기는요. 아직 잘 하지 않아요.
Học giỏi gì chứ, mình vẫn chưa giỏi đâu.
V-는 둥 마는 둥: Chỉ hành động không tập chung, hành động làm qua loa
일이 많아서 점심을 먹는둥 마는동해요.
Vì nhiều việc nên mình ăn trưa qua loa
V/A-고말고 (요): Tất nhiên rồi (câu cảm thán)
A: 내일 같이 만나지요
Ngày mai mình gặp nhỉ?
B: 만나도말고요.
Tất nhiên là gặp nhau rồi
V-는 수가 있다: Chỉ khả năng xảy ra
이렇게 입으면 감기에 걸리는 수가 있다
Nếu mặc như này thì có khả năng sẽ cảm cúm đấy
V/A-는/(으)ㄴ 체하다: Giả vờ
그 사람 듣지 않는 체했어요.
Người đó giả vờ không nghe.
V/A-다니: diễn tả sự ngạc nhiên, bất ngờ
봄인데도 이렇게 춥다니 너무 이상해요.
Dù là mùa Xuân nhưng vẫn lạnh thế này
어찌나 V/A-(으)ㄴ/는 지: quá
아이스크림을 어찌나 먹는지 지금 배가 아파요.
Ăn quá nhiều kem nên bây giờ đau bụng
V/A-(으)리라: Thể hiện sự suy đoán về tính chất, sự việc nào đó (chủ thể là ngôi thứ 2, thứ 3)
거기는 벌써 추우리라.
Nơi đó có vẻ lạnh
V-을락 말락 하다: Gần như
바람이 부니까 잎이 떨어질락 말락 해요
Vì gió thổi nên là gần như rơi xuống.
V-지 그래요 nhắc nhở, khuyên
A: 감기에 걸렸는지 목이 너무 아프네.
Bị cảm cúm nên cổ họng rất đau
B: 그럼 꿀물을 마셔 보지 그래?
Vậy bạn nên uống mật ong