Đối với những bạn là fan hâm mộ của các idol đình đám Kpop thì chắc chắn sẽ biết đến Maknae, tuy nhiên liệu bạn đã biết hết các thuật ngữ hot nhất, thịnh hành nhất mà giới trẻ Hàn Quốc sử dụng, cùng tìm hiểu qua bài viết sau để trung tâm tiếng Hàn SOFL bật mí.
Maknae (막내) trong tiếng Hàn được hiểu là em út và đây cũng chính là từ ngữ để chỉ thành viên nhỏ tuổi nhất trong nhóm. Maknae thường là những người được các anh, chị trong nhóm cưng chiều nhất. Tuy nhiên nó cũng có thể là người ‘quậy’ nhất nhóm.
Maknae
Khi nhắc đến Maknae, chúng ta chắc chắn cần phải biết đến Maknae on top, Golden Maknae hay Maknae line.
Một vài Maknae nổi bật của Kpop
Netizen (네티즌) là sự kết hợp giữa 2 từ “Internet” và “citizen” có nghĩa là cư dân, công dân. Được định nghĩa là cư dân mạng hay cộng đồng mạng. Họ là những người hay những tập thể tham gia các trang mạng xã hội như các nền tảng Facebook, Instagram, Twitter, Naver,… Và thông qua những trang mạng xã hội đó họ có thể trao đổi, giao lưu cũng như bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, xã hội, văn hóa, giải trí,…
Netizen
Netizen xuất hiện ở quốc gia nào cũng được chia thành hai kiểu:
Sasaeng fan (사생팬) là từ ngữ dùng để chỉ những người hâm mộ phát cuồng một cách thái quá vì idol của mình. Sasaeng fan thường làm những hành động tiêu cực như gửi tin nhắn, gọi điện, đột nhập vào nhà idol, gửi quà đã lắp camera, dọa giết idol nếu idol hẹn hò.... Đã có rất nhiều người nổi tiếng bị trầm cảm cũng như bị các fan của mình tấn công phải nhờ sự can thiệp của pháp luật, đây là những đối tượng yêu idol của mình một cách cực đoan.
Bagel girl là từ viết tắt của cụm từ Babyface Glamour Girl, là những từ dùng để ám chỉ những cô nàng có gương mặt học sinh nhưng có dáng hình gợi cảm, đường cong nóng bỏng và quyến rũ.
Chaebol (재벌) chỉ những người thành đạt, giàu có, là những nhà tài phiệt, thuật ngữ này được dùng nhiều trong những bộ phim Hàn Quốc khi nam chính là một chaebol yêu một cô nàng có hoàn cảnh khó khăn xinh đẹp, đáng yêu. Cũng có thể là một câu chuyện xoay quanh về những gia đình chaebol đấu đá lẫn nhau…
Ulzzang là từ ngữ được kết hợp bởi từ “ul – 울” (mặt) và “zzang- 짱”(nhất), nhằm chỉ người có dung mạo vô cùng thu hút.
Momzzang là sự kết hợp bởi từ “mom – 몸”(thân hình – body) và “zzang- 짱”(nhất) chỉ những người có thân hình đẹp.
Ulzzang girl
Minnat (민낯) là những gương mặt mộc, không makeup, là yếu tố rất quan trọng để đánh giá idol nào hoàn hảo về mặt ngoại hình.
Sangnamja (상남자) được dùng để chỉ những chàng trai có cơ bắp cuồn cuộn, hình thể đẹp, manly tuyệt đối và đặc biệt vô cùng cuốn hút kể cả tính cách.
S-line dùng để miêu tả những cô gái có thân hình chuẩn, đường cong hình chữ S.
Chocolate abs được dùng dành cho những thần tượng nam có cơ bụng rắn chắc, đen bóng như chocolate.
Dongan – Noan (동안 노안) ý chỉ đến những idol, nghệ sĩ, diễn viên đã có tuổi nhưng gương mặt vẫn trẻ trung.
Những cụm từ nhân xưng này đã trở nên rất quen thuộc với những fan Kpop chính hiệu.
Ngoài ra những từ này cũng được sử dụng trong gia đình, để gọi anh trai/chị gái.
Oppa
Sub-unit là một nhóm nhỏ trong một nhóm nhạc, các thành viên trong một nhóm nhạc được chia ra thành các nhóm nhỏ.
Stan (스탠) là từ ngữ có nguồn gốc từ bài hát ‘STAN’ của Eminem, là từ ghép giữa ‘stalker’ và ‘fan’, dùng cho những “fan cứng” hay người hâm mộ đích thực, luôn dõi theo, sát cánh cùng idol cũng như sẵn sàng bảo vệ idol của mình trước mọi “cuộc chiến”.
OT chính là từ viết tắt của One True, mang ý nghĩa là yêu thích nhiều thành viên trong một nhóm nhạc. Ngoài ta còn có OTP là thuật ngữ của từ viết tắt của Only True Pairing, là sự kết hợp giữa các nhân vật, thành viên của nhóm mà bạn yêu thích.
Fancam (팬캠/직캠) là những đoạn video do fan hâm mộ quay lại thần tượng của mình đang biểu diễn từ các sự kiện hoặc những buổi biểu diễn công khai và các đoạn fancam này thường được đăng tải rộng rãi trên các trang mạng xã hội.
SNS có tên viết đầy đủ là Social Networking Services, các từ này có nghĩa là mạng xã hội, chúng ta có thể kể đến như Facebook, Twitter, Instagram… là nơi để fan và thần tượng của mình có thể tương tác với nhau mỗi ngày.
SNS
Molca (몰카): Hay còn gọi là camera ẩn là sự kết hợp giữa từ “Mollae” (몰래) và “Camera” (카메라) các chương trình thực tế thường sẽ sử dụng từ này.
Aegyo (애교) là thuật ngữ được dùng để chỉ những hành động cử chỉ đáng yêu cuốn hút, đốn tim người đối diện. Những động tác idol thường thể hiện với fan của mình là “Buing buing”, nháy mắt, phồng má, chu môi…
Aegyo
Selca (셀카) là từ dùng để kết hợp giữa từ “Self” và “camera”, chúng ta có thể hiểu giống như “Selfie”, dùng máy ảnh hoặc điện thoại của mình để chụp ảnh tự sướng.
Daebak (대박) có nghĩa là tuyệt vời xuất sắc được sử dụng khi muốn bộc lộ sự ngạc nhiên giống như “Wow”, chúng được sử dụng để động viên một người tiếp tục theo đuổi đam mê của mình.
Omo (어머) là từ viết tắt của omona (어머나), thuật ngữ này có nghĩa là trời đất ơi, được dùng khi bày tỏ một sự ngạc nhiên, bất ngờ.
Jeongmal (정말) được sử dụng khi thể hiện một sự ngạc nhiên cũng như khó tin, bạn có thể hiểu giống như : Thật sao, thật hả...
Heol (헐) là một thán từ được dùng khi rơi vào những trường hợp khó xử cũng như ngạc nhiên, cũng được sử dụng khi không biết nói gì trước một tình huống xấu hổ, gây cười.
Eye Smile là ánh mắt biết thể hiện cảm xúc vui vẻ, mắt cười rất thu hút đặc biệt với người đối diện.
Eye smile
Bạn có thường dùng những thuật ngữ này với thần tượng của mình không? Hy vọng những thông tin trên đây sẽ giúp bạn có được những hiểu biết mới về giới Kpop.