Cùng Trung tâm tiếng Hàn SOFL học các quán dụng ngữ liên quan đến bộ phận trên khuôn mặt con người.
머리가 잘 돌아가다: (Xoay đầu) đầu óc hoạt động sáng suốt, đầu óc linh hoạt
머리를 맞대다: (Đối đầu) chụm đầu bàn bạc
머리를 짜내다: (Vắt đầu) vắt óc suy nghĩ
머리에 피도 안 마르다: (Máu trên đầu chưa khô) Tuổi còn nhỏ, trẻ con
눈이 빠지도록 기다리다: (Chờ rơi mắt) chờ mòn mỏi
눈에 불을 켜다: (Đốt lửa ở mắt) Việc gì đó tập trung
눈이 뒤집히다: (Mắt hoa lên) Giận đến mức mất kiểm soát
눈코 뜰 새 없다: (Không có khe hở để mở mắt mũi) Bận tối tăm mặt mũi
귀가 먹다: (Tai điếc) Không nghe hiểu câu nói của người khác, lãng tai
귀가 번쩍 뜨이다: (Vểnh tai lên nghe) nghe rất quan tâm
귀에 거슬리다: (Trái tai) Không thích nghe, chướng tai
귀에 못이 박히다: (Đóng đinh vào tai) ghi nhớ, nghe thấu
코가 납작해지다: (Mũi trở nên tẹt) Làm cho mất mặt, giảm uy thế
코가 빠지다: (Mũi rơi) Vì lo lắng điều gì đó nên mất hết sức lực, lý trí
코를 맞대다: (Đối diện mũi) Rất gần nhau, sát mũi nhau
얼굴이 두껍다: (Mặt dày) không biết xấu hổ
얼굴이 뜨겁다: (Đỏ mặt) xấu hổ
얼굴이 반쪽이 되다: (Mặt còn một nửa) ốm, tiều tụy
목에 힘을 주다: (Cho sức mạnh ở cổ) Vênh váo, coi thường người khác
목이 빠지다: (Cổ rơi) chờ dài cổ
목을 축이다: (Làm ướt cổ) làm mát cổ họng