Nội dung bài viết

Tổng hợp quy tắc biến âm trong tiếng Hàn

Nội dung bài viết
Tiếng Hàn có rất nhiều quy tắc biến âm. Trung tâm tiếng Hàn SOFL đã tổng hợp các trường hợp thông dụng nhất mà người học tiếng Hàn ....

 

quy tac bien am trong tieng han

Tổng hợp quy tắc biến âm trong tiếng Hàn

 

Biến âm trong tiếng Hàn là một trong những điểm quan trọng cần lưu ý nếu bạn muốn giao tiếp tiếng Hàn như người bản xứ. Có nhiều cách để phát âm chuẩn trong tiếng Hàn, song bạn nhất định phải nắm được các quy tắc biến âm trong tiếng Hàn thông dụng nhất.

Biến âm thường xuyên xuất hiện trong tiếng Hàn giao tiếp thực tế. Và đây chính là nhân tố khiến người học tiếng Hàn gặp khó khăn khi nghe hiểu ngôn ngữ này. Việc nghe một kiểu, viết một kiểu không phải ít mà gặp rất nhiều trong tiếng Hàn. 

 

Biến âm trong tiếng hàn

 

 1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bằng patchim ㄷ, hoặc các patchim phát âm tương đương ㄷ;  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ thì đuôi chữ đọc thành ㄴ :

VD : 믿는다 [민는다] /min- neun-da/   

2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㅇ, ㅁ; âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ- thì  âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ :
VD : 종로 [종노] /jong-no/                           음력 [음녁] /eum- nyek

3. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ, âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ, ㅁ thì  đuôi chữ đọc thành ㅇ :
VD : 한국 말 [한궁말] /Han- gung- mal/      작년 [장년] /jang- nyeon/

4.Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㅂ; âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹthì  âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ, ㅁ; âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ : 

VD:    국립 [궁닙] /gung-nip/                      수업료 [수엄뇨] /su- eom- nyo/   

 

bien am trong tieng han

Đố bạn biết đó là âm tiết thứ mấy?

 

5. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄴthì  đuôi chữ đọc thành ㅁ :

VD:  입니다 [ 임니다] / im- ni- ta/    

6. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm [ㄱ/ㄷ/ㅂ] , âm tiết thứ hai là 이/야/얘/여/예/요/유 thì → ㅇ/ㄴ/ㅁ + 니/냐/냬/녀/녜/뇨/뉴

VD : 색연필 [생년필], 나뭇잎 [나문닙], 십육 [심뉵]

7. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㅇ/ㄴ/ㅁ, âm tiết thứ hai là 이/야/얘/여/예/요/유 thì → ㅇ/ㄴ/ㅁ + 니/냐/냬/녀/녜/뇨/뉴

VD : 생이별 [생니별], 한여름 [한녀름], 담요 [담뇨]  

8. Quy tắc thêm [ㄴ]

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm, từ phía sau bắt đầu bằng nguyên âm 이, 야, 여, 요, 유 thì thêm ㄴ và phát âm thành 니, 냐, 녀, 뇨, 뉴.      

9. Phụ âm cuối (ㅌ) gặp (이) thì th biến thành (ㅈ)

VD: 같이 /ka-chi/

10. Phụ âm cuối ㅎ gặp nguyên âm thì ㅎ ko được phát âm

VD: 많이 /ma-ni

Quy tắc biến âm trong tiếng Hàn khá là nhiều và phức tạp phải không các bạn? Tuy nhiên, nếu tích lũy và thực hành tiếng Hàn thường xuyên thì bạn sẽ có phản xạ khi nói những từ này. Đặc biệt, nếu tham gia lớp học tiếng Hàn trực tuyến tại trung tâm tiếng Hàn SOFL thì bạn còn có cơ hội học tiếng Hàn trực tiếp với người bản xứ nữa đấy! Chúc các bạn học tốt và thường xuyên theo dõi các bài viết của trung tâm tiếng Hàn SOFL nhé!


Gửi bình luận của bạn
Mã chống spamThay mới
 

Cộng đồng học tiếng Hàn tại SOFL

Facebook

Facebook

Fanpage 138.012 like và chia sẻ thông báo sự kiện của SOFL

Youtube

Youtube

Kênh học video miễn phí tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam

Tiktok

Tiktok

Cùng SOFL học tiếng Hàn thú vị với hàng nghìn chủ đề

Lịch học
SOFL khai giảng liên tục các lớp tiếng Hàn cho người mới bắt đầu mỗi tháng vào các khung giờ sáng chiều tối
Lịch học

Đăng ký nhận tư vấn

Đối tác truyền thông