Nội dung bài viết

[TOPIK 3] Nhóm ngữ pháp MỨC ĐỘ [정도 ]

Ở bài học trước chúng ta đã được học về nhóm ngữ pháp NHƯƠNG BỘ -양보 hôm nay, cùng tiếng Hàn SOFL tiếp tục học đến nhóm ngữ pháp MỨC ĐỘ - 정도 của TOPIK 3 nhé!

Ở bài học trước chúng ta đã được học về nhóm ngữ pháp NHƯƠNG BỘ -양보 hôm nay, cùng tiếng Hàn SOFL tiếp tục học đến nhóm ngữ pháp MỨC ĐỘ - 정도 của TOPIK 3 nhé!

Ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK II - Nhóm ngữ pháp Mức độ[정도]

9. V + 기는 하지만 : ừ thì cũng…nhưng mà

- 커피를 마시기는하지만 좋아하지 않아요.

Uống café cũng được nhưng tôi không thích cho lắm.

- 바람이 불기는 하지만 춥지는 않아요.

Cũng có gió đó nhưng không lạnh

10. V + 는 데도 : mặc dù

- 생활비가 넉넉한데도 항상 부족하다고 해요.

Mặc dù sinh hoạt phí cũng dư dả nhưng mà tôi cứ thiểu tiền hoài

11. V + 을/ㄹ 만하다 : Có thể dịch là “ có giá trị , đáng để ” Hiểu một cách đơn giản là đáng để làm một việc gì đó.

- 그친구를 믿을 만해요.

Người bạn đó đáng để tin cậy

- 불고기를 먹을 만해요 . 한번 먹어 보세요.

Món thịt bò xào đáng để thử đó . Hãy thử ăn 1 lần đi

12. V + 을 정도로: Mức, đến mức, cỡ

알아듣기 어려울 정도로 말이 빨라요. Nói nhanh đến mức nghe khó hiểu.

가 :다리는 다졌나고 들었는데 , 어때요? Nghe nói chân bị thương , thế nào rồi?

나 : 걷기 힘들 정도로 아파요. Đau đến mức việc đi lại cũng khó.

13. V + 다 시피 하다 : được sử dụng trong trường hợp một việc gì đó mà thực tế không phải như vậy mà gần như là giống như thế. Có thể hiểu là : giống như là , coi như là , hầu như là ...

- 다이어트 때문에 매일 굶다시피 하는 사람들이 많아요.

Vì giảm cân nên có nhiều người mỗi ngày gần như là nhịn ăn .

* So sánh giữa "-다시피 하다" và "-다시피":

V + 다 시피 하다: Gần như là, coi như là

V + 다 시피 + Mệnh đề : Theo như

-알다시피 외국어 실력은 짧은 시간에 완성되는 것이 아닙니다. Như chúng ta đều biết năng lực về ngoại ngữ không phải được hoàn thành trong 1 thời gian ngắn.

- 너도 들었다시피 시험날짜가 바꿨어. Như cậu đã nghe thì ngày thi đã thay đổi rồi đó

14. 는/은/ㄴ 감이 있다: được dùng trong trường hợp khi nảy sinh suy nghĩa hoặc cảm nhận nào đó trước 1 sự việc . Có thể hiểu là : nghĩ rằng là ...., cảm nhận rằng..., thấy rằng…

V + 는 감이 있다

A + 은/ㄴ 감이 있다

가 : 오늘 산 치마인데 어때요 ? Chiếc váy mà tôi mua hôm nay thế nào ?

나 : 예쁘기는 한데 좀 짧은 감이 있네요. Đẹp thì đẹp nhưng tôi thấy nó hơi ngắn.

15. V + 을 지경이다 : được sử dụng nhằm diễn tả tình trạng giống với một tình trạng nào đó. Có thể hiểu là : đến mức, tới mức muốn ...

- 너무 많이 걸있더니 쓰러질 지경이에요.

Đi bộ tới mức mà gục (ngã) luôn.

- 그 사람이 보고 싶어서 미칠지경이다

Nhớ người đó đến mức phát điên

 

 


Gửi bình luận của bạn
Mã chống spamThay mới
 

Cộng đồng học tiếng Hàn tại SOFL

Facebook

Facebook

Fanpage 138.012 like và chia sẻ thông báo sự kiện của SOFL

Youtube

Youtube

Kênh học video miễn phí tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam

Tiktok

Tiktok

Cùng SOFL học tiếng Hàn thú vị với hàng nghìn chủ đề

Lịch học
SOFL khai giảng liên tục các lớp tiếng Hàn cho người mới bắt đầu mỗi tháng vào các khung giờ sáng chiều tối
Lịch học

Đăng ký nhận tư vấn

Đối tác truyền thông