Tết trung thu trong tiếng Hàn Quốc gọi là Chuseok. Cũng giống như Việt Nam, tết trung thu ở Hàn Quốc diễn ra vào ngày 15/8 âm lịch hàng năm. Ngày lễ này được xem là ngày lễ quan trọng thứ hai sau Tết Nguyên Đán(Seollal).
Sau đây Trung tâm tiếng Hàn SOFL chia sẻ các từ vựng và một số lời chúc tiếng Hàn về ngày Tết trung thu :
달: mặt trăng
밝은 밤: đêm trăng sáng
반얀 나무: cây đa
별모양의 등불: đèn ông sao
보름달: trăng rằm
보름달이 뜨다: trăng rằm lên
가면: mặt nạ
용춤: múa Rồng
사자춤: múa Sư Tử
상현달: trăng khuyết
만월: trăng tròn
초롱: đèn lồng
송편: bánh gạo hình bán nguyệt (bánh Trung Thu của người Hàn)
강강술래: múa vòng tròn (điệu múa dân gian của người Hàn)
민속놀이: trò chơi dân gian
음력 08월 15일 : ngày 15 tháng 8 âm lịch
즐거운 명절: ngày lễ vui vẻ
달맞이: tục đón trăng, tục ngắm trăng
초롱 퍼레이드: rước đèn
기념일: ngày kỉ niệm
1. 추석 잘 보내세요
Chúc Trung thu vui vẻ
2. 즐거운 한가위 보내세요!
Chúc mọi người có một ngày lễ Trung Thu vui vẻ!
3. 기쁨과 행복이 충만한 한가위가 찾아왔습니다.
Chúc mọi người có một mùa Trung Thu đầy đủ, vui vẻ và hạnh phúc.
4. 온 가족이 함께하는기쁨과 사랑가득한 한가위 되시길 기원합니다
Chúc toàn thể gia đình có kì nghỉ lễ trung thu đầy ắp niềm vui và tình yêu thương
5. 풍요롭고 넉넉한 한가위 맞으세요
Chúc bạn có kì nghỉ trung thu dồi dào, sung túc