Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 3
1. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 3 ~에 의하면 (Theo như…. Dựa vào…..)
Đây là một cấu trúc câu được dùng khi muốn nói vế trước là nguyên nhân, chứng cứ và vế sau là kết quả cho vế trước. Cấu trúc câu sử dụng các đuôi câu gián tiếp.
Ví dụ:
박 선생님 말씀에 의하면 다음 시험은 좀 어려울 거래요.
Theo như lời thầy Park nói, bài thi sau sẽ khó hơn 1 chút.
일기에 의하면 10년 동안 너를 사랑한다고 해요.
Theo như quyển nhật kí này thì anh ta đã yêu cầu trong 10 năm đấy.
신문 기사에 의하면 요즘 주식 값이 자꾸 떨어진대요.
Theo như mấy bài báo nói thì dạo gần đây giá của cổ phiếu đang liên tục giảm.
~고서는 được dùng khi 2 hành động xảy ra liên tiếp, vế đầu là vế có hành động xảy ra trước.
Ví dụ:
밥을 먹고서는 방에 들어가요.
Tôi ăn cơm xong rồi đi vào phòng.
만나고서는 얘기를 해요.
Chúng tôi gặp nhau rồi nói chuyện.
인사만 나누고서는 그냥 헤어졌어요.
Chúng tôi chỉ chào hỏi rồi cứ thế chia tay.
저녁을 먹고서는 아무 말도 없이 나갔어요.
Sau khi anh ấy ăn xong cơm tối không nói lời nào và cứ thế ra ngoài.
Luyện tập học ngữ pháp tiếng Hàn hiệu quả
Đây là một cấu trúc đưa ra các nguyên nhân, lý do về 1 sự việc hay 1 tình huống nào đó, thường sử dụng trong những mẫu văn phong kiểu cách hay văn viết nhiều hơn là trong quá trình giao tiếp tiếng Hàn hàng ngày.
~(으)로 인해 thường được gắn vào đằng sau các danh từ, các danh từ nếu có patchim thì kết hợp với ~(으)로 인해, những danh từ không có patchim thì két hợp ~로 인해
Ví dụ:
Do làm việc quá sức mà rất nhiều người lao động ở độ tuổi 40 bị ngất xỉu.
과로로 인해 쓰러지는 40대 직장인이 많다.
Vì động đất mà đã có nhiều người chết.
지진으로 인해 많은 사람이 죽어요.
Người ta nói vì vụ tai nạn mà đã dẫn đến rất nhiều người tử vong.
그 사고로 인해 많은 희생자가 발생했대요.
Các cấu trúc ngữ pháp này được dùng để nhấn mạnh về khả năng xảy ra 1 sự việc trong 1 tình huống đặc biệt.
Ví dụ:
Khi chăm chỉ học cũng có khi sẽ thi rớt.
열심히 공부하면 시험에 떨어지는 수가 있어요.
Nếu đang rối thì dù là cái đã biết cũng có khi bạn không thể trả lời được.
당황하면 아는 것도 대답 못하는 수가 있어요.
Hi vọng rằng 4 cấu trúc ngữ pháp tiếng hàn sơ cấp 3 trên đây sẽ giúp bạn trau dồi thêm nhiều kiến thức hơn nữa. Trung tâm dạy tiếng Hàn uy tín tại Hà Nội chúc các bạn học tập tốt!