Trong đó:
- 기 위해(서)/기 위하여 gắn sau động từ
- 을/를 위해(서)/위하여 gắn sau danh từ
Ý nghĩa: diễn đạt mục đích của hành động, trạng thái được thực hiện ở mệnh đề đi sau; hành động ở mệnh đề đi trước thường có tính chất ý đồ và chính thức.
- Có nghĩa là: để, vì (lợi ích), cho.....
Ví dụ:
나라를 위해서 싸우다가 죽은 분입니다.
Đó là người chiến đấu hy sinh vì đất nước.
법관이 되기 위해서 시험 준비를 하고 있어요.
Tôi đang chuẩn bị thi để trở thành luật sư.
현재의 어려움을 극복하기 위해서 강하게 지내는 방법을 배워라
Học cách mạnh mẽ để đối đầu với khó khăn thực tại.
잃어버린 차를 찾기 위해 경찰관을 만나기로 했다.
Tôi quyết định gặp cảnh sát để tìm lại chiếc xe hơi bị mất.
먹기 위해서 살아요? 살기 위해서 먹어요?
Bạn sống để ăn hay bạn ăn để sống vậy?
부모님을 위해서 돈을 모았어요.
Tôi đã gom tiền vì lợi ích cho bố mẹ.
Làm sao để học ngữ pháp tiếng hàn hiệu quả?
Ý nghĩa : Biết thừa, biết chắc là
Cách chia:
Tính từ, động từ: có pachim+ 을 게 뻔하다; không có patchim+ ㄹ 게 뻔하다.
Ví dụ:
그 책의 제목을 보니 재미없을 게 뻔해요.
Nhìn tựa đề của cuốn sách đó biết ngay là không thú vị.
안 봐도 다 알 수 있어.아직까지 자고 있을 게 뻔해.
Không nhìn cũng có thể biết thừa là vân đang ngủ .
저렇게 공부를 안 하니 어번에도 떨어질 게 뻔하지.
Không học như thế thì biết chắc là lần này lại trượt .
Ý nghĩa: Đuôi động từ ~느라고 dùng để nối hai động từ/hành động theo kiểu nguyên nhân và kết quả. Tiếng Hàn có nhiều cách để nói về nguyên nhân kết quả, nhưng ~느라고 đặc biệt dùng khi kết quả có ý nghĩa tiêu cực và bạn muốn nói xin lỗi hay trình bày lí do.
Cấu trúc:
Hành động + ~느라고 + hành động/trạng thái
Động từ đứng trước ~느라고 phải là một hành·động.
(ví·dụ : 먹다 (ăn), 잡다 (nắm), 읽다 (đọc), 일하다 (làm việc),…)
Tuy nhiên, động từ đứng sau ~느라고 có thể là một hành·động hay trạng thái.
Ví dụ:
앞의 일을 하는데 시간이 걸린다. 그래서 뒤의 결과가 생긴다.
Tốn thời gian vào việc làm vế trước nên sinh ra kết quả vế sau
요즘 시험공부를 하느라고 놀지 못해요.
Dạo này bận học ôn thi nên không đi chơi được
결혼 준비 하느라고 바빴어요.
Chuẩn bị cho kết hôn nên đã rất bận
엄마가 아이를 보느라고 하루 종일 쉬지 못해요.
Do mẹ phải trông bé nên suốt cả ngày không có thời gian nghỉ
*Chú ý:
- Trước -느라고 không viết được thì quá khứ
- Chỉ kết hợp được với động từ
- Phía sau nó không viết được dưới dạng câu mệnh lệnh và câu thỉnh dụ.
- '-느라고' chủ yếu kết quả vế sau mang tính phủ định, khó khăn, vất vả.
- Vế trước và vế sau phải cùng là một chủ ngữ.
Hãy theo dõi các bài viết của Trung tâm tiếng Hàn SOFL để học thêm nhiều ngữ pháp tiếng Hàn nữa nhé! Chúc bạn học tập tốt!