- Tên tiếng Anh: Chung-Ang University (CAU)
- Năm thành lập: 1918
- Lý tưởng: Công lý và Sự thật
- Loại hình: Tư thục
- Xếp hạng: Top 10 trường tốt nhất Hàn Quốc
- 25,243 sinh viên theo học, 2616 sinh viên quốc tế
- 1853 giáo sư giảng dậy
- Cơ sở: 2 cơ sở
+ Seoul Campus: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul, Korea
+ Aseong Campus: 4726 Seodong-daero, Daedeok-myeon, Anseong-si
Ban đầu, đây chỉ là một trường mầm non tư thục thuộc hệ thống tu viện Công giáo và trở thành trường nữ sinh đào tạo giáo viên mầm non vào năm 1922. Năm 1953, trường chính thức được cấp phép trở thành Đại học Chung-Ang. Chất lượng và danh tiếng của giáo dục đại học của Chung-Ang đã được phát triển trong hơn 70 năm.
Đại học Chung Ang đã và đang xúc tiến rộng rãi các hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 70 trường đại học của 20 quốc gia khác nhau. Trường được đánh giá là nơi có môi trường đào tạo được yêu thích nhất do sinh viên Hàn Quốc bình chọn. Hàng năm nhà trường đều có chính sách học bổng hỗ trợ sinh viên.
Đại học Chung Ang bao gồm 10 trường đại học thành viên và 16 trường sau đại học thành viên tại 2 cơ sở là Seoul và Anseong. Khuôn viên chính của trường nằm ngay cạnh sông Hàn, biểu tượng của thủ đô Seoul. Cơ sở Anseong tọa lạc tại thành phố Anseong, tỉnh Gyeonggi, cách thủ đô Seoul khoảng 80km.
Mỗi cơ sở có diện tích hơn 10.000m2. Khu ký túc xá có khả năng tiếp nhận gần 900 sinh viên với đầy đủ tiện nghi như internet, máy bán hàng tự động, điện thoại… Bên cạnh đó còn có ngân hàng, bưu điện với các dịch vụ ATM, tại chỗ… chuyển tiền, đổi tiền, gửi thư/bưu kiện giao hàng tận nơi, quán cà phê, nhà hàng phục vụ đời sống sinh viên.
- #1 chuyên ngành Truyền thông tại Hàn Quốc
- #69 các trường Đại học tại Châu Á (QS Universities Ranking, 2023)
- TOP 400 trường Đại học tốt nhất Thế giới (QS Universities Ranking, 2023)
- #8 trường Đại học tại Hàn Quốc
- Đối tác quốc tế với 620 trường Đại học tại 73 quốc gia trên toàn thế giới
Những cựu sinh viên của Chung Ang phải kể đến những cái tên quen thuộc như:
- diễn viên Lee Jae-wook, Kim Hyun Soo, Lee Min-ho, Yoon Eun-hye, ...
- thành viên các nhóm nhạc K-pop: Choi Soo-young, Kwon Yuri (SNSD - Girl' Generation), Seung-Ri (Big Bang), Goo Ha-ra (Kara), Luna (f(x)), Shin Dongho (U-kiss), ...
- Lee Yong, Ryu Deo-hwan (cầu thủ bóng đá), Hong Sang-soo (đạo diễn), ...
- Là người nước ngoài không mang Quốc tịch Hàn Quốc
- không tiền án, tiền sự, không bị cấm xuất cảnh tại Việt Nam và nhập cảnh ở Hàn Quốc
- Đã tốt nghiệp THPT, GPA 7.0 trở lên, không quá 3 năm trống
- Có sổ ngân hàng chi nhánh Hàn Quốc tại Việt Nam tối thiểu 10,000 USD (thời hạn gửi phải 1 năm không kể ngày mở sổ, trường ưu tiên mở)
- Học phí:
+ Seoul Campus: 6.800.000 won/ năm (1.700.000 won/ kỳ)
+ Anseong Campus: 6.000.000 won/ năm (1.500.000 won/ kỳ)
+ Phí nộp hồ sơ: 100.000 won (nộp khi nộp hồ sơ)
* Chú ý: Học phí trên chưa bao gồm:
+ Phí ký túc xá
+ Phí giáo trình (60.000 won/ 1 cấp)
+ Bảo hiểm du học sinh
- Thời gian học:
+ Kỳ học: 4 kỳ/ năm (Xuân/ Hạ/ Thu/ Đông)
+ 200 giờ/ Kỳ (4 giờ/ ngày, 5 ngày/ tuần, 10 tuần/ kỳ)
- Thời gian biểu:
Tiết | Seoul Campus | Anseong Campus | ||
Ca sáng | Ca chiều | Ca sáng | Ca chiều | |
1 | 09:00 ~ 09:50 | 13:00 ~ 13:50 | 09:30 ~ 10:20 | 13:30 ~ 14:20 |
2 | 10:00 ~ 10:50 | 14:00 ~ 14:50 | 10:30 ~ 11:20 | 14:30 ~ 15:20 |
3 | 11:00 ~ 11:50 | 15:00 ~ 15:50 | 11:30 ~ 12:20 | 15:30 ~ 16:20 |
4 | 12:00 ~ 12:50 | 16:00 ~ 16:50 | 12:30 ~ 13:20 | 16:30 ~ 17:20 |
- Số học kỳ: 4 học kỳ (Xuân/ Hạ/ Thu/ Đông)
+ Thời gian nộp hồ sơ: 05/12/2022 ~ 13/01/2023
+ Thời gian học: 13/03/2023 ~ 19/05/2023
+ Thời gian nộp hồ sơ: 06.03.2023 ~ 14.04.2023
+ Thời gian học: 12.06.2023 ~ 18.08.2023
+ Thời gian nộp hồ sơ: 05.06.2023 ~ 14.07.2023
+ Thời gian học: 11.09.2023 ~ 17.11.2023
+ Thời gian nộp hồ sơ: 04.09.2023 ~ 13.10.2023
+ Thời gian học: 11.12.2023 ~ 16.02.2024
Khóa học hệ tiếng Hàn tại Chung-Ang University bao gồm 6 cấp độ: bắt đầu từ cấp độ 1 và kết thúc khi đạt cấp độ 6
Cấp 1 (Sơ cấp 1) | - Học phát âm và hiểu được các cấu trúc câu cơ bản - Có thể thực hành các giao tiếp cơ bản |
Cấp 2 (Sơ cấp 2) | - Đọc, hiểu, viết và sử dụng được các cấu trúc câu đơn giản - Có thể thực hành các giao tiếp cơ bản cho sinh hoạt hàng ngày |
Cấp 3 (Trung cấp 1) | - Học các cấu trúc trong câu giao tiếp và ngữ pháp trung cấp - Có thể vận dụng các từ vựng để giao tiếp cơ bản hàng ngày |
Cấp 4 (Trung cấp 2) | - Học các ngữ pháp trung cấp và các kỹ năng viết nâng cao - Có thể thực hiện giao tiếp với các chủ đề khác nhau |
Cấp 5 (Cao cấp 1) | - Học 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nâng cao để phục vụ cho chương trình học chuyên ngành - Hoàn thiện kỹ năng giao tiếp nâng cao với các chủ đề khác nhau |
Cấp 6 (Cao cấp 2) | - Học tiếng Hàn cao cấp trong lĩnh vực học thuật - Có thể thuyết trình bằng tiếng Hàn một cách thuần thục |
Loại học bổng | Điều kiện | Số tiền |
Học bổng thành tích học tập | Chọn 3 học viên ở mỗi cấp độ trong những học viên có điểm điểm danh trên 90% và trung bình điểm học tập trên 90 điểm |
|
Học bổng thành tích học tập ưu tú | Những học viên đủ điều kiện đạt Học bổng thành tích học tập nhưng không được chọn để nhận học bổng “Học tập thành tích học tập” ở trên | Giáo trình cho cấp học tiếp theo(khoảng 60.000 won) |
Học bổng chuyên cần | Tỷ lệ điểm danh đạt 100% | Phiếu quà tặng văn hóa(10.000 won) |
Học bổng lớp trưởng | Dành cho lớp trưởng ở mỗi kỳ | 60.000 won |
Học bổng tình yêu Chung-Ang | Sinh viên trao đổi, đại học, cao học đang theo học tại trường Chung-Ang | Giảm 20% học phí |
Học bổng nhập học đại học | Người đã hoàn thành cấp 5 (cao cấp 1) trở lên tại trường Chung-Ang | Giảm 500.000 won học phí |
>>> Du học Đại học Chung Ang Hàn Quốc cùng du học SOFL
- Quy trình nộp hồ sơ
+ B1: Nộp hồ sơ online và tải cá giấy tờ lên trang web: http://korean.cau.ac.kr/apply2
+ B2: Xét duyệt hồ sơ và phỏng vấn
+ B3: Thông báo kết quả nhập học
+ B4: Thanh toán học phí
+ B5: Cung cấp giấy tờ cần thiết để xin visa
+ B6: Nộp hồ sơ xin visa tại Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam
+ B7: Nhập học và tham gia buổi định hướng đầu khóa
- Chi tiết hồ sơ đăng ký nhập học:
+ Thông tin cá nhân bao gồm:
+ Hộ chiếu (bản scan mầu)
+ Ảnh (3.5 cm x 4.5 cm)
+ CCCD người nộp hồ sơ và của bố mẹ
+ Sổ hộ khẩu
- Chứng chỉ học thuật: Bằng tốt nghiệp cấp học cao nhất và bảng điểm/ học bạ được xác nhận lãnh sự tại đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam (xác nhận lãnh sự phải được cấp trước 2 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ xin nhập học, hồ sơ có xác nhận lãnh sự quá thời hạn 02 tháng sẽ không được chấp nhận).
- Thông tin tài chính: Chứng minh tài chính: Bản xác nhận của Ngân hàng + Bản photo sổ tiết kiệm (với số dư trên 10,000 USD và thời gian từ lúc mở sổ đến lúc nộp hồ sơ trên 6 tháng) Giấy tờ xác nhận thu nhập của bố mẹ (giấy chứng minh thu nhập, nghề nghiệp hoặc các giấy tờ chứng minh khác) + Các giấy tờ bảo lãnh tài chính khác (nếu cần thiết)
- Thông tin khác: chứng nhận tham gia các hoạt động sau tốt nghiệp
- Các bước đăng ký:
+ B1: Viết đơn xin nhập học và nộp hồ sơ
+ B2: kiểm tra hồ sơ
+ B3: Thông báo kết quả
+ B4: Nộp học phí và nghe hướng dẫn về lớp học
+ Thời gian nhận hồ sơ: 05.12.2022 ~ 10.02.2023
+ Thời gian khóa học: 13.03.2023 ~ 19.05.2023
+ Thời gian nhận hồ sơ: 03.06.2023 ~ 19.05.2023
+ Thời gian nhận hồ sơ: 12.06.2023 ~ 18.08.2023
+ Thời gian nhận hồ sơ: 05.06.2023 ~ 18.08.2023
+ Thời gian nhận hồ sơ: 11.09.2023 ~ 17.11.2023
+ Thời gian nhận hồ sơ: 04.09.2023 ~ 17.11.2023
+ Thời gian nhận hồ sơ: 11.12.2023 ~ 16.02.2024
- Hồ sơ đăng ký bao gồm:
+ Hộ chiếu (ảnh CMND nếu không có hộ chiếu)
+ Ảnh thẻ
+ Chứng chỉ TOPIK (nếu có)
- Học phí khóa học 1.500.000 won
- Miễn phí nộp hồ sơ
- Học phí có thể nộp theo từng kỳ
- không cấp hồ sơ để xin visa
- Tốt nghiệp THPT với GPA 7.0 trở lên
- Có bằng TOPIK 4 trở lên (TOPIK 3 trở lên đối với khoa Thiết kế, Nghệ thuật toàn cầu), IELTS 5.5 (đối với chương trình dạy bằng tiếng Anh)
- Hoặc:
+ Hoàn thành khóa học tiếng Hàn tại CAU từ cấp 4 trở lên
+ Đỗ bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn tại CAU
- Phí đăng ký (Nhân văn – Khoa học): 130.000 won
- Phí đăng ký (Nghệ thuật): 180.000 won
- Phí nhập học: 196.000 won
Vị trí | Trường phụ thuộc | Chuyên ngành | Học phí |
Seoul Campus | Đại học Nhân văn | Ngôn ngữ và văn học hàn quốc | 4.217.000 won/ kỳ |
Ngôn ngữ và Văn học Anh | |||
Văn hóa Châu Âu Văn học Đức | |||
Văn hóa Châu Âu Văn học Pháp | |||
Văn hóa Châu Âu Ngôn ngữ và Văn học Nga | |||
Văn hóa Châu Á Ngôn ngữ và Văn học Nhật Bản | |||
Văn hóa Châu Á Văn học Trung Quốc | |||
Triết lý | |||
Lịch sử | |||
Đại học Khoa học Xã hội | Khoa học Chính trị và Nghiên cứu Quốc tế | 4.217.000 won/ kỳ | |
Tâm lý học | |||
Thư viện và Khoa học Thông tin | |||
Phúc lợi xã hội | |||
Xã hội học | |||
Quy hoạch Đô thị và Bất động sản | |||
Nhân sự Công cộng | |||
Truyền thông | |||
Đại học Khoa học Tự nhiên | Vật lý | 4.914.000 won/ kỳ | |
Hóa học | |||
Khoa học Đời sống | |||
Toán | |||
Cao đẳng Kỹ thuật | Kỹ thuật môi trường & Dân dụng, Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị | 5.594.000 won/ kỳ | |
Kiến trúc & Khoa học xây dựng | |||
Kỹ thuật hóa học & Khoa học vật liệu | |||
Kỹ thuật cơ khí | |||
Cao đẳng Kỹ thuật CNTT Sáng tạo | Kỹ thuật Điện | 5.594.000 won/ kỳ | |
Kỹ thuật hội tụ | |||
Cao đẳng phần mềm | Phần mềm | 5.594.000 won/ kỳ | |
Cao đẳng kinh doanh - kinh tế | Quản trị kinh doanh | 4.217.000 won/ kỳ | |
Kinh tế | |||
Quảng cáo và Quan hệ công chúng | |||
Thống kê ứng dụng | |||
Logistics quốc tế | |||
Đại học dược | Dược | 6.807.000 won/ kỳ | |
Trường Y tế | |||
Cao đẳng điều dưỡng chữ thập đỏ | Điều dưỡng | ||
Anseong Campus | Cao đẳng Công nghệ sinh học & Tài nguyên thiên nhiên | Khoa học & Công nghệ động vật | 4.914.000 won/ kỳ |
Khoa học thực vật tích hợp | |||
Công nghệ & Khoa học thực phẩm | |||
Thực phẩm & Dinh dưỡng | |||
Cao đẳng Nghệ thuật | Thiết kế thủ công | 5.632.000 won/ kỳ | |
Thiết kế công nghiệp | |||
Thiết kế truyền thông thị giác | |||
Thiết kế nhà ở và nội thất | |||
Thời trang | |||
Truyền hình & Giải trí | |||
Âm nhạc ứng dụng | |||
Nội dung trò chơi & Animation | |||
Đại học giáo dục thể chất | Khoa học thể thao | 5.052.000 won/ kỳ |
Loại học bổng | Điều kiện | Quyền lợi |
Học kỳ đầu | ||
Phí nhập học | Sinh viên đã hoàn thành cấp 5 trở lên trong khóa tiếng Hàn tại Viện Giáo dục Quốc tế CAU | Miễn 500.000 won học phí |
Học phí | TOPIK 5 | Giảm 50% học phí |
TOPIK 6 | Giảm 100% học phí | |
Học kỳ 2 trở đi | ||
Học phí | GPA ≥ 4.3 | Miễn 100% học phí |
GPA ≥ 4.0 | Miễn 50% học phí | |
GPA ≥ 3.7 | Miễn 30% học phí | |
GPA ≥ 3.2 | Miễn 20% học phí |
* Chú ý: Điểm GPA dựa trên thang điểm 4.5 và nếu sinh viên không thể duy trì được GPA tối thiểu 3.0 trở lên thì học bổng sẽ không được cấp tiếp.
- Tốt nghiệp Đại học với GPA 7.5 trở lên
- Có bằng TOPIK 4 hoặc IELTS 5.5 hoặc TOEFL PBT 530 (CBT 197, IBT 71) hoặc TOEIC 800 hoặc TEPS 600 hoặc CEFR B2 trở lên
- Phí đăng ký: 100.000 ~ 130.000 won
- Phí nhập học: 980.000 won
- Chuyên ngành tuyển sinh:
+ Hệ cao học chính quy: Khoa học xã hội và nhân văn, Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất, Kỹ thuật, Nghệ thuật, Y tá, Dược, Y học.
+ Hệ cao học chuyên ngành:
- Cao học chuyên về Quốc tế học
- Cao học về khoa học hình ảnh tiên tiến
- Phim ảnh và truyền thông đa phương tiện
- MBA (Cao học chuyên về kinh doanh)
- Học phí:
Vị trí | Khoa | Học phí (won/ kỳ) |
Seoul Campus | Khoa học, xã hội và nhân văn | 5.812.000 |
Khoa học tự nhiên | 6.966.000 | |
Điều dưỡng | 7.946.000 | |
Dược | 6.966.000 | |
Y | 9.259.000 | |
Kỹ thuật | 7.912.000 | |
Nghệ thuật | 7.805.000 | |
Anseong Campus | Khoa học tự nhiên | 6.966.000 |
Nghệ thuật | 7.805.000 |
Phân loại | Nghệ thuật khai phóng, Khoa học xã hội, Nghệ thuật, Giáo dục thể chất | Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Y, Dược |
Học kỳ 1 | Học bổng được trao cho các sinh viên được lựa chọn bởi Hội đồng trường Cao học dựa vào điểm nhập học | |
- Đạt TOPIK 6, TOEFL 91 (iBT) / TOEIC 780 / IELTS 6.5 trở lên: Miễn giảm 100% học phí - Đạt TOPIK 5 trở lên: Giảm 70% học phí - Sinh viên ưu tú được lựa chọn (SV đạt 80/100 điểm trở lên dựa trên điểm nhập học): Giảm 50% học phí | - Sinh viên tiêu biểu được lựa chọn dựa trên điểm nhập học (70/100 điểm trở lên): Giảm 100% học phí | |
Học kỳ 2 | giống học kỳ 3-4 | Yêu cầu GPA từ 3.3 trở lên: Giảm 100% học phí |
Học kỳ 3 – 4 | - GPA kỳ trước ≥ 4.3: Giảm 50% học phí - 3.3 < GPA kỳ trước < 4.3: Giảm 30% học phí * Chú ý: Đạt tối thiểu 6 tín chỉ |
Danh mục | Seoul Campus | Anseong Campus |
Vị trí | Tòa nhà #307 | Tòa nhà #701-706 |
Phí ký túc | 900.000 won/ 3 tháng | 1.500.000 won/ 2 kỳ |
Loại phòng | phòng đôi | phòng đôi |
Bữa ăn | Vé ăn được bán tại các nhà ăn trong trường | |
cơ sở vật chất |
* không được phép nấu ăn | |
Đăng ký/ lựa chọn | Đăng ký online, lựa chọn dựa trên thứ tự đăng ký |
*** Xem thêm:
- tìm hiểu về ngôi trường Đại học Woosong